Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Bài 6: Công nghiệp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Công nghiệp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
BÀI 6: CÔNG NGHIỆP
(45 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (23 CÂU)
Câu 1: Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
A. 4 nhân tố. |
B. 3 nhân tố. |
C. 1 nhân tố. |
D. 2 nhân tố. |
Câu 2: Có bao nhiêu nhân tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
A. 4 nhân tố. |
B. 5 nhân tố. |
C. 1 nhân tố. |
D. 2 nhân tố. |
Câu 3: Có bao nhiêu nhân tố về điều kiện kinh tế - xã hội?
A. 4 nhân tố. |
B. 3 nhân tố. |
C. 6 nhân tố. |
D. 2 nhân tố. |
Câu 4: Đặc điểm khoáng sản nước ta là
- hiếm, chỉ có khoảng 10 loại khác nhau.
- phong phú, đa dạng với 30 loại khác nhau.
- phong phú, đa dạng với hơn 60 loại khác nhau.
- hiếm, không có giá trị kinh tế.
Câu 5: Đặc điểm sinh vật nước ta là
- Tài nguyên rừng, sinh vật phong phú, đa dạng.
- Tài nguyên nước phong phú, đa dạng.
- Hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều mạch nước ngầm.
- Nguồn nguyên liệu ít, sinh vật hiếm cao.
Câu 6: Ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng ở nước ta là
- Nông nghiệp.
- Công nghiệp.
- Thủy sản.
- Lâm nghiệp.
Câu 7: Điều kiện nào để nền công nghiệp phát triển mạnh và tập trung phân bố nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp?
- vị trí gần núi, đường giao thông huyết mạch.
- thời tiết mát mẻ, giao thông thuận lợi.
- vị trí gần cảng biển, đường giao thông ùn tắc.
- vị trí thuận lợi, gần cảng biển, đường giao thông huyết mạch, các đô thị lớn.
Câu 8: Nước ta có dân số đông tạo ra thị trường
- kém phát triển.
- tiêu thụ rộng lớn, nhập khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp nước ngoài.
- tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp.
- hấp dẫn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 9: Sản phẩm công nghiệp nào đã đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu, kể cả các thị trường lớn như Hoa Kì, Nhật Bản, các nước EU?
- dệt, sản xuất trang phục, giày, dép.
- gốm bát tràng, gạo, thanh long, sầu riêng.
- công nghệ, dệt, đồ trang sức mĩ nghệ, hoa quả.
- rau, sản xuất giày, dép gia công, hoa quả.
Câu 10: Nguồn vốn đầu tư đang tạo động lực cho sự phát triển của
- Ngành nông nghiệp.
- Các ngành công nghệ cao.
- Ngành dịch vụ - thương mại.
- Ngành lâm nghiệp.
Câu 11: Nguồn nguyên liệu phong phú từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thuận lợi cho phát triển
A. Lâm nghiệp. |
B. Nông nghiệp. |
C. Ngư nghiệp. |
D. Công nghiệp sản xuất, chế biến. |
Câu 12: Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta xuất hiện từ
A. năm 1898. |
B. năm 2000. |
C. năm 2005. |
D. năm 1968. |
Câu 13: Dầu thô được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa
A. phía bắc. |
B. phía nam. |
C. quần đảo Trường Sa. |
D. đảo Lý Sơn. |
Câu 14: Công nghiệp sản xuất điện ở nước ta phát triển vào
A. cuối thế kỉ XXI. |
B. giữa thế kỉ XVIII. |
C. đầu thế kỉ XX. |
D. giữa thế kỉ XIX. |
Câu 15: Cơ cấu ngành sản xuất điện khá đa dạng, có xu hướng
- tăng dần tỉ trọng điện gió trong cơ cấu sản lượng công nghiệp.
- tăng dần tỉ trọng điện gió và điện mặt trời trong cơ cấu sản lượng điện.
- giảm dần tỉ trọng điện gió và điện mặt trời trong cơ cấu sản lượng điện.
- giảm dần tỉ trọng điện mặt trời trong cơ cấu sản lượng hạt nhân.
Câu 16: Nhà máy thủy điện lớn ở nước ta là
A. Lai Châu (1 200 MW). |
B. Sê san 4 (360 MW). |
C. Sơn La (2 400 MW). |
D. Hòa Bình (1 920 MW). |
Câu 17: Điện gió phân bố chủ yếu ở
- Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 18: Điện mặt trời phân bố chủ yếu ở
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 19: Ngành công nghiệp mới, có tốc độ phát triển nhanh ở nước ta trong những năm gần đây là
- Công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
- Công nghiệp sản xuất điện.
- Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên.
Câu 20: Ngành công nghiệp nào ở nước ta phát triển khá sớm, từ cuối thế kỉ XIX, gắn liền với nhu cầu cơ bản của người dân?
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.
- Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
- Công nghiệp sản xuất điện.
- Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên.
Câu 21: Ngành công nghiệp dệt, sản xuất trang phục ở nước ta được hình thành từ
A. cuối thế kỉ IX. |
B. đầu thế kỉ XV. |
C. đầu thế kỉ XIX. |
D. cuối thế kỉ XIX. |
Câu 22: Cơ cấu ngành công nghệ dệt, sản xuất trang phục nước ta đa dạng, gồm hai ngành chính là
- thủ công mĩ nghệ và dệt.
- đúc đồng và sản xuất giày, dép.
- dệt và sản xuất trang phục.
- sản xuất trang phục và giày, dép, túi xách.
Câu 23: Công nghệ dệt, sản xuất trang phục thường phân bố ở
A. ven biển. |
B. các đô thị lớn. |
C. nông thôn. |
D. miền núi. |
2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)
Câu 1: Kể tên các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Cát, sỏi, dầu mỏ, than đá.
- Khí tự nhiên, vàng, kim cương.
- Kim cương, than đá, khí tự nhiên.
Câu 2: Đâu không phải là đặc điểm của nguồn nước nước ta?
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc với trữ lượng thủy điện lớn.
- Sông ngòi là nguồn cung cấp nước cho một số ngành công nghiệp.
- Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, ít thủy điện.
- Nguồn nước nóng, nước khoáng đa dạng và phân bố ở nhiều nơi tạo điều kiện phát triển ngành công nghiệp sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết.
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm các mỏ khoáng sản nước ta?
- Quy mô rộng lớn, kéo dài từ Bắc vào Nam.
- Quy mô nhỏ, chủ yếu thuận lợi cho phát triển công nghiệp địa phương.
- Nhiều loại khoáng sản được khai thác đã suy giảm đáng kể về trữ lượng.
- Ngành công nghiệp nước ta phải thay đổi để phù hợp với nguồn nguyên liệu mới.
Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm của nguồn lao động nước ta?
- Nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động ngày càng tăng.
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Nguồn lao động có khả năng tiếp thu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
- Tạo điều kiện phát triển công nghiệp, đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ.
Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm về nguồn nguyên liệu từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nước ta?
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành công nghiệp tiên tiến, hiện đại.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật một số ngành công nghiệp lạc hậu.
- Tính cạnh tranh thị trường ngày càng tăng.
- Sản phẩm công nghiệp đòi hỏi đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu.
Câu 6: Tại sao sản lượng điện nước ta tăng nhanh trong những năm qua?
- Áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến.
- Áp dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
- Áp dụng chính sách cải tạo đất trồng rừng.
- Nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
Câu 7: Nhà máy điện chạy bằng than là
- Vĩnh Tân, sông Hậu, Ô Môn, Vũng Tàu.
- Sông Hậu, Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Hải Phòng, Vũng Áng, Vĩnh Tân, sông Hậu.
- Phú Mỹ, Hải Phòng, Vũng Áng, Vĩnh Tân.
Câu 8: Nhà máy điện chạy bằng khí là
A. Phú Mỹ, Vũng Tàu. |
B. Sông Hậu, Hải Phòng. |
C. Hải Phòng, Vũng Áng. |
D. Phú Mỹ, Ô Môn. |
Câu 9: Nguồn năng lượng nào từ thủy triều ở nước ta khá lớn, đang nghiên cứu và sẽ đưa vào khai thác trong tương lai?
A. Năng lượng gió. |
B. Năng lượng điện. |
C. Năng lượng nước. |
D. Năng lượng khí. |
Câu 10: Đâu không phải đặc điểm về công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta?
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ngày càng đa dạng.
- Thay đổi quy trình sản xuất, không ngừng gia tăng về số lượng và chất lượng sản phẩm.
- Ngành công nghiệp mới, có tốc độ phát triển chậm ở nước ta.
- Phát triển khá sớm, gắn liền với nhu cầu sản xuất cơ bản của người dân.
Câu 11: Tại sao chất lượng, mẫu mã sản phẩm thực phẩm ngày càng được nâng cao, đáp ứng được thị trường trong và ngoài nước?
- Lao động có tay nghề cao, phân bố nhiều ở thành thị.
- Ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ rộng rãi.
- Áp dụng công nghệ tiêu chuẩn VietGAP.
- Học hỏi kinh nghiệm từ các nước láng giềng.
Câu 12: Tại sao công nghiệp dệt, sản xuất trang phục thường phân bố ở các đô thị lớn?
- Có nhiều máy móc kĩ thuật hiện đại.
- Có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Thị trường tiêu thụ thấp hơn so với vùng nông thôn.
- Nguồn lao động dồi dào, trình độ học vấn kĩ thuật thấp.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam (năm 2021) và cho biết khí tự nhiên được khai thác chủ yếu ở các bể
- Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu - Mã Lai.
- Thanh Hóa, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Nam Định.
- Hà Tĩnh, Đồng Hới, Nghệ An, Cà Mau.
- Bạch Hổ, Cửu Long, Lan Tây, Vũng Tàu.
Câu 2: Quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam (2021) và cho biết dầu thô được khai thác chủ yếu ở đâu?
- Rạng Đông, Lan Tây, Đại Hùng, Mỹ Tho.
- Cửu Long, Nam Côn Sơn, Rạng Đông, Đại Hùng.
- Bạch Hổ, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Rồng.
- Phan Thiết, Vũng Tàu, Đại Hùng, Bạch Hổ.
Câu 3: Quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam (2021) và cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn ở nước ta?
- TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
- Hà Nội, Cần Thơ.
- Hải Phòng, Đà Nẵng.
- Cần Thơ, Hải Phòng.
Câu 4: Quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam (2021) và cho biết trung tâm nào sau đây không phải là trung tâm công nghiệp lớn của nước ta?
A. Đà Nẵng. |
B. Thủ Dầu Một. |
C. Hải Phòng. |
D. Vũng Tàu. |
Câu 5: Thế nào là ngành công nghiệp xanh?
- Ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của ngành kinh tế khác.
- Thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường, giúp cho các điều kiện của môi trường tốt hơn.
- Đáp ứng được nhu cầu lương thực của người dân vừa không gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe.
- Một hoạt động mang tính chất dây chuyền, kết nối nhiều hoạt động cùng tham gia vào việc sản xuất, cung ứng hàng hoá và dịch vụ đến tận tay người tiêu dùng.
4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)
Câu 1: Công nghệ khai thác ở nước ta ngày càng được đầu tư, phát triển hiện đại, dẫn đến
- Chất lượng dầu thô và khí tự nhiên được cải thiện.
- Tăng trưởng nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu điện cho đất nước.
- Bảo vệ môi trường.
- (1); (3).
- (2); (3);
- (1); (2); (3).
- (2).
Câu 2: Lợi ích của việc phát triển công nghiệp xanh ở nước ta là?
- Tái sử dụng các chất thải.
- Gia tăng biến đổi ô nhiễm không khí.
- Tạo cơ hội việc làm cho nguồn lao động.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng và nguồn tài nguyên thiên khác.
- Hạn chế sử dụng hóa chất độc hại bằng cách sử dụng các công nghệ tiên tiến để khắc phục và kiểm soát ô nhiễm môi trường.
- (2); (3); (5).
- (1); (4); (5).
- (1); (2); (3).
- (2); (3); (4).
Câu 3: Trong các ý dưới đây, có bao nhiêu ý đúng về những vấn đề đang tồn tại trong quá trình phát triển công nghiệp xanh ở nước ta?
- Giảm thiểu tác động tiêu cực từ ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), chất thải công nghiệp và biến đổi khí hậu.
- Ứng phó với những rủi ro trong công nghiệp; xúc tiến quá trình chuyển hóa xanh, hướng đến phát triển bền vững.
- Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp.
- Đảm bảo công bằng xã hội trong sử dụng các nguồn tài nguyên liên quan đến ngành công nghiệp.
A. 4 ý. |
B. 3 ý. |
C. 2 ý. |
D. 1 ý. |
Câu 4: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về thủy điện là hướng
- Đáp Cầu - Bắc Giang.
- Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa.
- Hòa Bình - Sơn La.
- Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả.
Câu 5: Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa về cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng là hướng
- Đáp Cầu - Bắc Giang.
- Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa.
- Việt Trì - Lâm Thao.
- Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả.
=> Giáo án Địa lí 9 Chân trời bài 6: Công nghiệp