Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2 

ĐỀ SỐ 02:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Đâu là khu vực tiếp giáp với Đồng bằng sông Cửu Long ở phía Bắc?

A. Đông Nam Bộ.

B. Biển Đông.

C. Cam-pu-chia.

D. Vịnh Thái Lan.

Câu 2: Đâu là khu vực tiếp giáp với Đồng bằng sông Cửu Long ở phía Đông?

A. Đông Nam Bộ.

B. Biển Đông.

C. Cam-pu-chia.

D. Vịnh Thái Lan.

Câu 3: Đâu không phải đặc điểm về khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Mùa khô và mùa mưa rõ rệt.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định từ 25oC - 27oC.

C. Nhiệt độ trung bình từ 9oC - 27oC, lạnh vào mùa đông, nóng vào mùa hè.

D. Lượng mưa trung bình năm lớn.

Câu 4: Tỉnh nào của Đồng bằng sông Cửu Long có chung đường biên giới với Cam-pu-chia?

A. Long An.

B. Bến Tre.

C. Tiền Giang.

D. Trà Vinh.

Câu 5: Biểu hiện nào của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.

B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

C. Mùa khô không rõ rệt.

D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.

Câu 6: Đâu không phải là khó khăn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn. 

B. Thiếu nước trong mùa khô. 

C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền. 

D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 7: Tại sao nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long trong việc cải tạo tự nhiên?

A. Thau chua và rửa mặn đất đai.

B. Hạn chế nước ngầm hạ thấp.

C. Ngăn chặn sự xâm nhập mặn.

D. Tăng cường phù sa cho đất.

Câu 8: Tính đến năm 2021, Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện trên các đảo và quần đảo?

A. 12.

B. 11.

C. 9.

D. 4.

Câu 9: Hai quần đảo xa bờ nước ta là

A. Hoàng Sa, Thổ Chu.

B. Hoàng Sa, Trường Sa.

C. Hoàng Sa, Nam Du.

D. Thổ Chu, Cô Tô.

Câu 10: Cho biết đảo nào sau đây thuộc Hải Phòng?

A. Côn Đảo.

B. Kiên Hải, Phú Quốc.

C. Cô Tô, Vân Đồn.

D. Cát Hải, Bạch Long Vĩ.

Câu 11: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực: 

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 12: Đô thị là:

A. Vùng sinh sống và làm việc chung của cộng đồng dân cư, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.

B. Khu vực tập trung đông dân cư sinh sống, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp.

C. Khu vực tập trung đông dân cư sinh sống, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dầu khí.

D. Vùng sinh sống và làm việc chung của cộng đồng dân cư, hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.

Câu 13: Vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng về trung tâm chính trị - văn hóa - giáo dục là:

A. Tập trung nhiều nhà máy, cơ sở kinh doanh.

B. Tiêu thụ sản phẩm, kích thích các khu lân cận sản xuất, cung ứng các sản phẩm cho đô thị.

C. Hoạt động văn hóa sôi động, phong phú.

D. Thị trường lớn, khối lượng hàng hóa lớn, mạng lưới giao thông rộng khắp.

Câu 14: Thế nào là siêu đô thị (megacity)?

A. Các khu vực đô thị có dân số từ 2 - 4 triệu.

B. Các khu vực đô thị có dân số hơn 10 triệu.

C. Các khu vực đô thị có dân số dưới 5 triệu.

D. Các khu vực đô thị có dân số từ 10 - 15 triệu.

Câu 15: Đặc điểm làng xưa ở vùng châu thổ sông Hồng là:

A. nhà mái ngói, cổng làng, đình làng.          B. nhà ống, nhà mái ngói, nhà sàn.

C. cổng làng, đình làng, chùa làng.               D. cổng làng, đình làng, nhà ven sông.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Cho đoạn thông tin sau:

“Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, đến nay, ngành đánh bắt thuỷ sản đã và đang phát triển cả về số lượng và quy mô, phương tiện, công nghệ và hình thức nuôi trồng, đánh bắt. Trong đó, sản lượng đánh bắt và nuôi trồng năm 2020 đạt hơn 8.600 ngàn tấn, năm 2021 đạt gần 8.800 ngàn tấn, tăng 1,8%. Trong số lượng này, sản lượng khai thác năm 2020 đạt gần 3.900 ngàn tấn, năm 2021 đạt hơn 3.900 ngàn tấn, tăng 1%; sản lượng nuôi trồng có số tương ứng là hơn 4.700 ngàn tấn hơn 4.850 ngàn tấn, tăng 2,5% so với năm 2010. Riêng sản lượng cá biển khai thác năm 2021 đạt hơn 2.900 ngàn tấn, tăng 30,54% so với năm 2015 và 1,16% so với năm 2020.”

(Nguồn: Báo Phú Thọ)

a) Ngành thủy sản Việt Nam đang có những bước phát triển tích cực, thể hiện qua sự tăng trưởng liên tục của sản lượng.

b) Mức tăng trưởng sản lượng cá biển khai thác năm 2021 là 30,54% so với năm 2015, phản ánh sự phát triển rõ rệt của ngành thủy sản biển trong giai đoạn này.

c) Mặc dù sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng, nhưng sự tăng trưởng này vẫn chưa đạt được mức đáng kể nếu so với sự phát triển chung của ngành.

d) Việc sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng 2,5% so với năm 2010 có thể phản ánh sự thay đổi trong phương thức sản xuất hoặc sự gia tăng đầu tư vào công nghệ nuôi trồng.

Câu 2: Trong một buổi thảo luận, các học sinh đã trao đổi về ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo và đã đưa ra những nhận định như sau:

a) Việc phát triển kinh tế biển, đảo giúp khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên biển để thúc đẩy nền kinh tế quốc gia, đặc biệt là các ngành như thủy sản, du lịch, năng lượng tái tạo (gió, sóng), và cảng biển.

b) Khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn, do đó chúng ta cần ưu tiên phát triển ngành này mà không cần quan tâm đến tác động môi trường.

c) Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường không cần phải đi đôi với nhau.

d) Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo không chỉ nâng cao thu nhập quốc dân mà còn giúp cải thiện đời sống cho cư dân ven biển, đồng thời tăng cường khả năng bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay