Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Địa hình Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm là:
A. cao nguyên. | B. núi cao. |
C. trũng thấp. | D. đồng bằng. |
Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long có 3 loại đất chính nào?
A. Đất badan, đất phèn, đất mặn. | B. Đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn. |
C. Đất đỏ, đất badan, đất phù sa sông. | D. Đất feralit, đất phù sa sông, đất mặn. |
Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm về sông ngòi vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Phong phú, đa dạng sinh học cao.
B. Nằm ở hạ lưu sông Mê Công.
C. Hệ thống kênh, rạch chằng chịt.
D. Hai nhánh sông chính là sông Tiền và sông Hậu.
Câu 4: Vịnh Thái Lan tiếp giáp với Đồng bằng sông Cửu Long ở phía:
A. Nam. | B. Tây Nam. |
C. Bắc và Tây Bắc. | D. Đông Nam. |
Câu 5: Lũ gây ra ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa nào?
A. Mùa đông. | B. Mùa hè. | C. Mùa nồm. | D. Mùa mưa. |
Câu 6: Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng.
B. Có các giống đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.
C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi bồi ven sông.
D. Có độ cao từ 2 đến 4m so với mực nước biển.
Câu 7: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Xây dựng hệ thống đê điều. | B. Chủ động chung sống với lũ. |
C. Tăng cường công tác dự báo lũ. | D. Đầu tư cho các dự án thoát nước. |
Câu 8: Nước ta đã hình thành 3 cụm cơ khí lớn nào về đóng tàu?
A. Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
B. Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
Câu 9: Tính từ đất liền, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là:
A. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.
Câu 10: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Kiên Giang. | B. Khánh Hòa. |
C. Bà Rịa - Vũng Tàu. | D. TP Hồ Chí Minh. |
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển, đảo của nước ta hiện nay là:
A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.
B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.
C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
D. Hoạt động du lịch.
Câu 12: Vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng được thể hiện rõ nhất bắt đầu từ:
A. đầu thế kỉ XV đến cuối thế kỉ XIX. | B. thế kỉ XVIII. |
C. khoảng thế kỉ XX. | D. thế kỉ XVIII đến nay. |
Câu 13: Ý nghĩa của đô thị đối với phát triển trung tâm kinh tế là:
A. Cung cấp nguồn nhân lực được đào tạo, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường của các địa phương trong vùng.
B. Làm thay đổi cơ cấu ngành nghề, góp phần làm tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống người dân trong vùng.
C. Tác động đến quản trị cả vùng.
D. Thúc đẩy hoạt động giao lưu, bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa vùng.
Câu 14: Dải đô thị lớn nhất thế giới hiện nay gồm bao nhiêu thành phố lớn?
A. 3 thành phố. | B. 9 thành phố. | C. 11 thành phố. | D. 21 thành phố. |
Câu 15: Làng ở vùng châu thổ sông Hồng có tính:
A. tập thể. | B. quần cư |
C. quần cư, biệt lập. | D. biệt lập. |
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Quan sát biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2010 – 2015.
a) Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng trong giai đoạn 2010 – 2015.
b) Tốc độ tăng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn với tốc độ tăng của cả nước trong giai đoạn này.
c) Đồng bằng sông Cửu Long đóng góp hơn một nửa sản lượng thủy sản của cả nước (dao động từ 58,8% đến 60%), khẳng định vai trò “vựa thủy sản” của khu vực này.
d) Tỷ trọng sản lượng thủy sản của ĐBSCL trong cả nước tăng liên tục qua các năm.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:
“Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, đến nay, ngành đánh bắt thuỷ sản đã và đang phát triển cả về số lượng và quy mô, phương tiện, công nghệ và hình thức nuôi trồng, đánh bắt. Trong đó, sản lượng đánh bắt và nuôi trồng năm 2020 đạt hơn 8.600 ngàn tấn, năm 2021 đạt gần 8.800 ngàn tấn, tăng 1,8%. Trong số lượng này, sản lượng khai thác năm 2020 đạt gần 3.900 ngàn tấn, năm 2021 đạt hơn 3.900 ngàn tấn, tăng 1%; sản lượng nuôi trồng có số tương ứng là hơn 4.700 ngàn tấn hơn 4.850 ngàn tấn, tăng 2,5% so với năm 2010. Riêng sản lượng cá biển khai thác năm 2021 đạt hơn 2.900 ngàn tấn, tăng 30,54% so với năm 2015 và 1,16% so với năm 2020.”
(Nguồn: Báo Phú Thọ)
a) Ngành thủy sản Việt Nam đang có những bước phát triển tích cực, thể hiện qua sự tăng trưởng liên tục của sản lượng.
b) Mức tăng trưởng sản lượng cá biển khai thác năm 2021 là 30,54% so với năm 2015, phản ánh sự phát triển rõ rệt của ngành thủy sản biển trong giai đoạn này.
c) Mặc dù sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng, nhưng sự tăng trưởng này vẫn chưa đạt được mức đáng kể nếu so với sự phát triển chung của ngành.
d) Việc sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng 2,5% so với năm 2010 có thể phản ánh sự thay đổi trong phương thức sản xuất hoặc sự gia tăng đầu tư vào công nghệ nuôi trồng.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................