Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Sự phân bố dân cư giữa các vùng ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố đều giữa các vùng đồng bằng và miền núi
B. Dân cư tập trung đông ở các đô thị lớn, thưa thớt ở miền núi
C. Dân số giữa các vùng không thay đổi theo thời gian
D. Các dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở ven biển
Câu 2: Nhận xét nào đúng nhất về tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng giảm do đô thị hóa chậm
B. Tỉ lệ dân nông thôn tăng lên do phát triển nông nghiệp
C. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng do quá trình đô thị hóa
D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn không có sự thay đổi đáng kể
Câu 3: Các đơn vị hành chính nào thuộc quần cư thành thị?
A. Xã, huyện
B. Thôn, ấp, làng
C. Phường, quận, thị xã, thành phố
D. Bản, buôn, sóc
Câu 4: Yếu tố khí hậu nào sau đây tạo điều kiện cho sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng của nước ta?
A. Khí hậu phân hóa theo độ cao và theo vĩ độ
B. Mùa đông lạnh và khô trên cả nước
C. Lượng mưa ít, khô hạn quanh năm
D. Gió mùa tây nam khô nóng kéo dài
Câu 5: Khu vực nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển thủy điện mạnh nhất?
A. Bắc Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ
Câu 6: Thuận lợi của sự gia tăng dân số về quy mô là:
A. Nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ đa dạng.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Lao động có trình độ cao, khả năng huy động lao động lớn.
D. Số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.
Câu 7: Quan sát biểu đồ sau và nhận xét về dân số Việt Nam (1989 - 2021)?
A. Dân số Việt Nam có xu hướng giảm qua các năm.
B. Dân số Việt Nam có xu hướng tăng qua các năm.
C. Dân số Việt Nam giảm không đồng đều qua các năm.
D. Dân số Việt Nam giảm chậm qua các năm.
Câu 8: Nguồn cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến là
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng ngập mặn.
Câu 9: Ngành công nghiệp mới, có tốc độ phát triển nhanh ở nước ta trong những năm gần đây là
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
B. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
C. Công nghiệp sản xuất điện.
D. Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên.
D. Luyện kim và xuất khẩu.
Câu 10: Đâu là một trong những vai trò quan trọng của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài?
A. Là lực lượng lao động chính của nền kinh tế Việt Nam
B. Góp phần thúc đẩy hợp tác kinh tế và đầu tư vào Việt Nam
C. Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên cho Việt Nam
D. Tạo ra ảnh hưởng mạnh mẽ đến dân số trong nước
Câu 11: Thế nào là ngành công nghiệp xanh?
A. Ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của ngành kinh tế khác.
B. Thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường, giúp cho các điều kiện của môi trường tốt hơn.
C. Đáp ứng được nhu cầu lương thực của người dân vừa không gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe.
D. Một hoạt động mang tính chất dây chuyền, kết nối nhiều hoạt động cùng tham gia vào việc sản xuất, cung ứng hàng hoá và dịch vụ đến tận tay người tiêu dùng.
Câu 12: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn, tạo thuận lợi
A. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
B. Cung cấp phù sa cho đồng ruộng và nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
C. Cung cấp nước cho rừng ngập mặn phát triển.
D. Cung cấp nước cho các tỉnh ven biển.
Câu 13: Đâu là hệ quả tiêu cực của sự gia tăng dân số nhanh tại các thành phố lớn?
A. Gia tăng năng suất lao động
B. Cải thiện chất lượng sống của dân cư đô thị
C. Áp lực lên giao thông, nhà ở, môi trường
D. Thu hút thêm đầu tư nước ngoài
Câu 14: Nông nghiệp xanh mang lại lợi ích nào sau đây?
A. Sản phẩm an toàn, bảo vệ môi trường
B. Tăng nhanh sản lượng mà không quan tâm đến chất lượng
C. Giảm giá thành sản xuất bằng cách lạm dụng hóa chất
D. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên rừng để mở rộng đất canh tác
Câu 15: Năm 2021, vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 16: ........................................
........................................
........................................