Phiếu trắc nghiệm HĐTN 8 cánh diều Chủ đề 4: Làm chủ bản thân
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4: Làm chủ bản thân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 cánh diều
BÀI 4: LÀM CHỦ BẢN THÂN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Theo em, thế nào là kỹ năng từ chối gì?
- Sử dụng ngôn ngữ và thái độ để nói “không” trước các trường hợp mà bạn không thích.
- Sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ, hành động và thái độ đúng mực để nói “không” trước các trường hợp mà bạn không thể chấp thuận lời đề nghị của đối phương.
- Sử dụng cử chỉ, hành động bạn cho là phù hợp để nói “không” trước các trường hợp mà bạn không muốn thực hiện một công việc.
- Sử dụng ngôn ngữ, hành động để nói “không” trước các trường hợp mà bạn không thể chấp thuận lời đề nghị của đối phương.
Câu 2: Nhận định nào sau đây là đúng?
- Từ chối những yêu cầu hoặc đề nghị chứa đựng yếu tố rủi ro, vượt quá khả năng là biểu hiện của người biết tôn trọng bản thân.
- Từ chối những yêu cầu hoặc đề nghị chứa đựng yếu tố rủi ro, vượt quá khả năng là biểu hiện của người biết giá trị bản thân
- Từ chối những yêu cầu hoặc đề nghị chứa đựng yếu tố rủi ro, vượt quá khả năng là biểu hiện của người biết làm chủ bản thân.
- Từ chối những yêu cầu hoặc đề nghị chứa đựng yếu tố rủi ro, vượt quá khả năng là biểu hiện của người biết yêu thương bản thân.
Câu 3: Đối với tình huống nguy hiểm nên đưa ra câu từ chối nào ?
- Từ chối trì hoãn bằng cách đưa ra một lí do.
- Từ chối thẳng, dứt khoát
- Từ chối thương lượng bằng cách đưa ra phương án khác.
- Từ chối quyết liệt, gay gắt.
Câu 4: Đâu là sự khó khăn khi nói lời từ chối?
- Xác định được mức độ của lời nói từ chối.
- Dùng lời nói lịch sự, tế nhị khi từ chối.
- Nhận biết được lời đề nghị có thể chứa nguy cơ rủi ro.
- Lo lắng người khác không hài lòng khi từ chối.
Câu 5: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
- Người tự chủ luôn hành động theo suy nghĩ, ý thích của mình.
- Người tự chủ có thể kiềm chế được những ham muốn của bản thân
- Người tự chủ luôn có cái tôi lớn, không chịu lắng nghe người khác.
- Người tự chủ luôn cho mình là đúng, không quan tâm đến ý kiến của mọi người.
Câu 6: Theo em, tự chủ là gì?
- Tự điều chỉnh cảm xúc, xuất phát từ bản thân mà không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác.
- Tự điều chỉnh suy nghĩ mà không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác.
- Tự điều chỉnh hành vi, suy nghĩ , xuất phát từ bản thân mà không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác
- Tự điều chỉnh hành vi, không chịu sự chi phối, tác động của các yếu tố khác.
Câu 7: Đâu là cách để rèn luyện tính tự chủ?
- Giữ bình tĩnh, tự tin để giải quyết vấn đề trong mọi hoàn cảnh.
- Coi trọng ý kiến cá nhân trong các cuộc tranh luận
- Bộc lộ rõ sự thẳng thắn, cương trực khi gặp các tình huống bất bình.
- Lập tức đưa ra phán đoán không cần cân nhắc những góp ý.
Câu 8: Đâu là cách khắc phục khó khăn khi nói lời từ chối?
- Không đưa ra lời từ chối và cũng không có động thái gì.
- Dùng ngôn ngữ cương quyết để thể hiện lời từ chối.
- Lập tức đưa ra câu trả lời thẳng thắn, dứt khoát.
- Xem xét, phân tích kĩ tình huống trước khi đưa ra quyết định..
Câu 9: Theo em như thế nào được coi là lời từ chối đàm phán?
- Thẳng thắn đưa ra lời từ chối với tình huống được đề nghị thực hiện những việc sai trái.
- Thẳng thắn đưa ra lời từ chối với tình huống nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác.
- Đề xuất phương thực hiện vào một thời điểm khác thích hợp hơn.
- Đưa ra phương án phù hợp để thay thế trong tình huống vượt quá khả năng thực hiện của bản thân.
Câu 10: Vai trò của tính tự chủ là?
- Đánh giá được năng lực của bản thân.
- Nâng cao vị thế của mình.
- Thể hiện cái tôi trước mọi người.
- Thể hiện cá tính, chất riêng của mình.
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải biểu hiện của sự tự chủ trong mối quan hệ đời sống?
- Bình tĩnh để làm chủ hành vi, cảm xúc trong các mối quan hệ.
- Chủ động thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động chung.
- Luôn hỏi ý kiến mọi người về các vấn đề bản thân gặp phải, giúp đỡ mình trong các hoàn cảnh khó khăn
- Chủ động tìm phương án giải quyết các vấn đề phát sinh trong các mối quan hệ.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là sự tự chủ trong các mối quan hệ trên mạng xã hội?
- Bình luận và trả lời bình luận theo hướng tích cực.
- Tham gia các hội nhóm theo sự giới thiệu của bạn bè mà không có sự chọn lọc.
- Chủ động xác minh thông tin trước khi chia sẻ
- Từ chối những lời mời kết bạn không đáng tin cậy .
Câu 3: Đâu không phải là tình huống cần sử dụng kĩ năng từ chối?
- Mẹ nhờ bạn chơi với em sau khi học bài xong để mẹ đi chợ.
- Bạn bè rủ bạn đi chơi cầu lông sau giờ học.
- Người lạ nhờ em cầm một túi màu đen không rõ bên trong có gì.
- Bạn muốn em giảng bài cho bạn nhưng em chưa làm xong bài của mình.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện kĩ năng từ chối?
- K nói không khi N rủ đi tắm sông vì thời tiết hôm nay nắng nóng.
- K gợi ý cùng nhóm bạn đi về nhà vì trời mưa và để mai đi dã ngoại.
- L hẹn G hôm khác đi xem phim vì G còn phải giúp mẹ làm việc nhà
- A khuyên B nên để dành thời gian cho việc học thay vì chơi điện tử.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải cách thể sự từ chối
- Cả nhóm bạn rủ nhau đi xem phim tuy nhiên trời mưa nên Nam nói “Trời mưa rồi chúng mình về nhà đi. Ngày mai rồi đi xem phim nhé”.
- Hoa bị một người lạ mặt cho một túi bánh. Lan không nhận và đáp “Cháu không lấy đâu ạ”.
- Trên đường đi học về Nam mời Lan tối nay tới dự sinh nhật nhưng do Lan sợ sợ trời tối nên đáp “Xin lỗi bạn nhé. Hôm nay gia đình tớ có việc nên tớ k thể đến dự sinh nhật bạn được”.
- Đào rủ An cùng tham gia câu lạc bộ thiếu nhi cả xóm. An đáp “Theo mình, chúng ta nên tham gia câu lạc bộ văn nghệ thì hơn”.
3. VẬN DỤNG
Câu 1: Bạn bè gửi cho nhau một đường link có chứa những nội dung xấu, độc hại và bảo em mở ra xem, em sẽ làm gì trong tình huống này?
- Chia sẻ đường link liên kết đó với các bạn khác trong lớp và cùng thảo luận, bàn tán về các nội dung đó.
- Lên tiếng răn đe, cảnh báo các bạn sẽ nói với thầy cô về việc các bạn đang làm nếu các bạn không làm theo ý mình.
- Em từ chối xem các nội dung có trong link và khuyên các bạn không nên lan truyền các thông tin này.
- Nhanh chóng ghi lại hành vi của các bạn rồi đăng lên trang cá nhân để cảnh cáo các bạn và mọi người.
Câu 2: Vai trò của kỹ năng từ chối là?
- Bảo vệ bản thân khỏi những tình huống xấu.
- Nâng cao giá trị bản thân.
- Được nhiều người ngưỡng mộ.
- Giảm bớt sự va chạm, mâu thuẫn.
Câu 3: Hà rủ Vân đi sau giờ học cùng đi siêu thị. Hà đáp “Hôm nay mình còn phải làm bài tập. Hẹn bạn khi khác nhé”. Hà đã sử dụng cách từ chối trong tình huống nào?
- Tình huống nguy hiểm
- Tình huống vượt quá khả năng
- Tình huống không phù hợp với sở thích cá nhân
- Tình huống không phù hợp với nhu cầu
4. VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Lan xem quảng cáo về sản phẩm bàn học chống cận dành cho học sinh. Lan ngỏ ý muốn mẹ mua cho mình theo số điện theo trên trong quảng cáo trên tivi. Mẹ hứa sẽ mua cho Lan khi cô bé vào lớp 1. Mẹ Lan đã thực hiện lời từ chối như thế nào?
- Mẹ Lan đã thực hiện lời từ chối trì hoãn khi đề xuất sẽ mua cho Lan khi cô bé vào lớp 1.
- Mẹ Lan đã thực hiện lời từ chối thẳng thắn khi không mua luôn bộ bàn ghế cho Lan.
- Mẹ Lan đã thực hiện lời từ chối đàm phán khi đề xuất ra sẽ mua cho cô bé bộ bàn ghế khi cô bé vào lớp 1.
- Mẹ Lan đã thực hiện lời từ chối thăng khi hứa sẽ mua cho Lan khi cô bé vào lớp 1.
Câu 2: Duy được các bạn trong lớp rủ tham gia văn nghệ lớp nhưng mẹ Duy đang bị ốm, bố Duy đi làm xa. Duy đã không tham gia cùng các bạn và về nhà chăm sóc mẹ. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
- Duy đã sống đúng với trách nhiệm của mình với gia đình
- Duy đã sử dụng kĩ năng từ chối và là người con có trách nhiệm.
- Duy đã biết cách từ chối lời đề nghị vượt quá khả năng
- Duy là người con hiếu thảo, có trách nhiệm với mẹ