Phiếu trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối Ôn tập Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

(PHẦN 2 - 25 CÂU)

Câu 1: Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 18. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 48. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 16. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn là

  1. Chu kì 3, nhóm IVA và chu kì 3 nhóm VIA.
  2. Chu kì 3, nhóm IIIA và chu kì 3 nhóm VIIA.
  3. Chu kì 4, nhóm IA và chu kì 3 nhóm VIIA.
  4. Chu kì 4, nhóm IIA và chu kì 3 nhóm VIA.

Câu 2: Cho các nguyên tố sau: Fe (Z = 26), Zn (Z = 30) và Ca (Z = 20). Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng

  1. Fe (1,65); Zn (1,83); Ca (1,00).
  2. Fe (1,00); Zn (1,65); Ca (1,83).
  3. Fe (1,83); Zn (1,00); Ca (1,65).
  4. Fe (1,83); Zn (1,65); Ca (1,00).

Câu 3: Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y là

  1. CO2và P2O5.
  2. SiO2và N2O5.
  3. N2O5và SO3.
  4. CO2và P2O5.

Câu 4: Viết công thức của hợp chất M2X3, biết M, X thuộc 3 chu kỳ của tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 74.

  1. Al2S3.
  2. Al2O3.
  3. B2S3.
  4. B2O3.

Câu 5: Các ion hoặc các nguyên tử sau , Ar,  đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion là

  1. Ar, , .
  2. , Ar, .
  3. Ar, , .
  4. , Ar, .

Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được xây dựng theo nguyên tắc

  1. Tất cả các đáp án dưới đây.
  2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
  3. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
  4. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Câu 7: Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào

  1. Lực hút giữa hạt nhân với các electron phân lớp ngoài cùng.
  2. Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng.
  3. Độ âm điện của nguyên tử.
  4. Số hiệu nguyên tử.

Câu 8: Cho các oxide Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là

  1. Na2O > MgO > Al2O3> SiO2
  2. Al2O3> SiO2> MgO > Na2O.
  3. Na2O > Al2O> MgO > SiO2.
  4. MgO > Na2O > Al2O3> SiO2.

Câu 9: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể

  1. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng. 
  2. Viết được cấu hình electron của nguyên tử.
  3. Dự đoán được tính chất (tính kim loại, tính phi kim) của nguyên tố đó.
  4. Viết được công thức oxide, hydroxide tương ứng.

Câu 10: Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng

  1. Số electron ở lớp ngoài cùng.
  2. Số lớp electron.
  3. Số electron hoá trị.
  4. số electron.      

Câu 11: Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử có độ âm điện nhỏ dễ

  1. Nhận electron.
  2. Nhường electron.
  3. Không xác định được.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 12: Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là

  1. H2PO4.
  2. H2SiO3.
  3. HClO4.
  4. H2SO4.

Câu 13: Nguyên tử sắt có cấu hình electron viết gọn là . Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là

  1. Ô số 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.
  2. Ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
  3. Ô số 18, chu kì 4, nhóm VIIIB.
  4. Ô số 26, chu kì 4, nhóm IIB.

Câu 14: Nguyên tố S (Z = 16) thuộc nhóm VIIA, có số electron hoá trị là

  1. 5.
  2. 6.
  3. 7.
  4. 8.

Câu 15: Tính phi kim là:

  1. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương.
  2. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion dương.
  3. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion âm.
  4. Tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion âm.

Câu 16: Đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử   

  1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
  2. Số electron hóa trị.
  3. Tính acid – base của các hydroxide.
  4. Khối lượng nguyên tử.

Câu 17: Anion  có cấu hình electron . Nguyên tố X có tính chất nào sau đây

  1. Trơ của khí hiếm.
  2. Lưỡng tính.
  3. Phi kim.
  4. Kim loại.

Câu 18: Nguyên tử thuộc nguyên tố Y có sự phân bố electron như sau 2, 8, 4. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

  1. Ô 18, chu kì 4, nhóm VIIIA.
  2. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
  3. Ô 14, chu kì 4, nhóm IVA.
  4. Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 19: X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng

  1. X là kim loại; Y, Z là phi kim.
  2. X, Y là kim loại; Z là phi kim.
  3. X là phi kim; Y, Z là kim loại.
  4. X, Y là phi kim; Z là kim loại.

Câu 20: Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Các phát biểu đúng là

(1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh.

(2) X có thể tạo thành ion bền có dạng .

(3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide.

(4) Hydroxide của X có công thức HXO4 và là acid mạnh.

  1. (1), (3).
  2. (2), (3).
  3. (2), (4).
  4. (1), (4).

Câu 21: Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử bằng 28, phân loại R

  1. R là khí hiếm.
  2. R lưỡng tính.
  3. R là phi kim
  4. R là kim loại.

Câu 22: Nguyên tố M có 7 electron hoá trị, biết M là thuộc chu kì 4. M là

  1. Mn.
  2. Co.
  3. K.
  4. Ni.

Câu 23: Nguyên tử X có electron nằm ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d và tạo với oxygen hợp chất oxide cao nhất là X2O3. Xác định cấu tạo phân lớp 4s và 3d của A

  1. .
  2. .
  3. .
  4. .

Câu 24: Nguyên tố X thuộc nhóm V trong bảng tuần hoàn hóa học. X tạo hợp chất với hydrogen và chiếm 91,176% về khối lượng trong hợp chất đó. X là

  1. As.
  2. Sb.
  3. N.
  4. P.

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là . Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

  1. 27,27%.
  2. 40%.
  3. 60%.
  4. 80%.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm Hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay