Giáo án gộp Hoá học 10 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Hoá học 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 2 của Hoá học 10 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác vander waals (3 tiết)

Bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử

Bài 16: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Bài 17: Enthalpy tạo thành và sự biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 21: NHÓM HALOGEN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nêu được nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng HTTH.
  • Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen.
  • Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất Halogen đựa vào tương tác Vander Waals.
  • Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen.
  • Trình bày được xu hướng các halogen nhận thêm 1 e từ kim loại hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình elctron.
  • Thực hiện được( hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các đơn chất halogen và so sánh tính oxihoa của các halogen trong nhóm VIIA.

2. Năng lực 

2.1 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về các nguyên tố trong nhóm halogen, chứng minh tính oxi hóa mạnh của các đơn chất halogen và so sánh tính oxihoa của các halogen trong nhóm VIIA.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí và hóa học của các nguyên tố halogen. 
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm việc nhóm tìm hiểu về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí và hóa học của các nguyên tố halogen.

2.2 Năng lực riêng: 

  • Năng lực nhận thức hóa học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Trình bày được: Sự biến đổi nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất Halogen đựa vào tương tác Vander Waal

- Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen

  - Xu hướng các halogen có tính oxi hóa mạnh  và so sánh tính oxihoa của các halogen trong nhóm VIIA

  - Viết được phương trình phản ứng hóa học thể hiện tính chất hóa học của các nguyên tố halogen cũng như hợp chất. ứng dụng của các nguyên tố cũng như hợp chất của halofen trđời sống và sản xuất.

  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra tính chất của các nguyên tố halogen. So sánh tính chất của halogenđiều chế khí chlorin trong phòng thí nghiệm.
  • Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nêu được ứng dụng của các đơn chất trong đời sống, giải thích được nguyên nhân để vận dụng những ứng dụng đó vào thực tiễn.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV: 

- Phiếu bài tập số 1,2…

- Video, hoặc tranh ảnh, hình ảnh về các nguyên tô nhóm trong nhóm Halogen tùy thuộc vào đối tượng học sinh các lớp. 

Làm các slide trình chiếu, video về màu sắc, trạng thái của các halogen,giáo án.

Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).

- Các câu hỏi nhanh liên quan đến bài học.

- 4 phù hiệu (F, Cl, Br, I).

- Dụng cụ, hóa chất (ddAgNO3, NaF, NaCl, NaBr, NaI)…

 2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 

I. Mở đầu.

a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS về Bảng tuần hoàn, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

b) Nội dung: Tìm hiểu các thông tin cơ bản của các nguyên tố halogen thông qua trò chơi “ AI NHANH HƠN ”?.

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho câu hỏi trong trò chơi.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Trò chơi “AI NHANH HƠN” . 

GV đưa ra lần lượt các câu hỏi và chỉ định HS trả lời

Câu 1: Nguyên tố trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là hôi thối là nguyên tố nào?

Câu 2: Kí hiệu hóa học của nguyên tố Fluorine là gì?

Câu 3: Nguyên tố halogen nào có ở tuyến giáp (ở dạng hợp chất hữu cơ)?

Câu 4: Trong cơ thể người, nguyên tố halogen nào có trong máu và dịch vị dạ dày (ở dạng ion Cl-)?

Câu 5:  Nhóm VIIA trong Bảng tuần hoàn có hai nguyên tố là nguyên tố phóng xạ. Em cho biết tên và kí hiệu hóa học của chúng?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV tổ chức cho HS học tập theo kĩ thuật Think - Pair - Share, thực hiện các hoạt động sau và hoàn thành phiếu học tập số 1:

Nội dung

F2

Cl2

Br2

I2

Trạng thái tự nhiên

 

 

 

 

- Think (Suy nghĩ cá nhân - 4 phút): HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, trả lời các câu hỏi phiếu học tập số 2.

- Pair (Trao đổi cặp đôi - 3 phút): Hai HS ngồi cạnh nhau chia sẻ suy nghĩ của mình theo câu hỏi ở hoạt động trên với nhau.

- Share (chia sẻ ý kiến với cả lớp - 3 phút): GV mời một số cặp HS đại diện ở mỗi nhóm chia sẻ câu trả lời với cả lớp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi và trình bày vào bảng nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV đưa ra đáp án chính xác.

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát, kết luận lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Trạng thái tự nhiên

Nội dung

F2

Cl2

Br2

I2

Trạng thái tự nhiên

Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có trong men răng , trong lá cây , khoáng vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6).Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua NaCl, Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất:KBr, NaBr…

Hàm lượng Bromine trong tự nhiên ít hơn Chlorine và Flourine.

Muối Br- có trong nước biển.

Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất muối iodine, có trong 1 số loài rong biển, tuyến giáp của người.

 

Trong thực tiễn:  các nguyên tố halogen chủ yếu tồn tại dạng hợp chất phần lớn ở dạng muối halide phổ biến như calcium fluoride và có mặt trong muối ăn, kem đánh răng, nước tẩy rửa, nước sát trùng, đèn halogen ( đèn sáng, đèn oto, xe máy..) bếp hồng ngoại…, rong biển chứa nhiều nguyên tố iodine.

     Trong cơ thể người: chlorine có trong máu, dịch dạ dày ( dạng ion Cl- ) tuyến giáp (nguyên tố iodine) 

 

- Các HS phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận xét: 

Đáp án: 

Câu hỏi 1: Nguyên tố Bromine

Câu hỏi 2: F

Câu hỏi 3: Nguyên tố Iodine

Câu hỏi 4: Nguyên tố Chlorine

Câu hỏi 5: Nguyên tố astatine (At) và tennessine ( Ts).

- Dẫn dắt vào bài mới: Bài 21: Nhóm halogen

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên

a) Mục tiêu: HS tìm kiếm các thông tin hình ảnh để biết về trạng thái tồn tại của các Halogen.Phát triển năng lực giao tiếp và tìm kiếm thông tin.

b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm:  Trạng thái tự nhiên của các halogen, đáp án phiếu học tập số 1

d) Tổ chức thực hiện:    

Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử , phân tử

  1. Mục tiêu:

Giúp học sinh biết về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, sự hình thành liên kết trong phân tử. Giải thích được tại sao nguyên tử halogen nhận thêm 1 e từ kim loại hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu hình elctron. 

- Giúp học sinh nêu và giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử halogen, từ đó dự đoán xu hướng biến đổi số oxi hóa từ F đến I.

b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm:  Cấu tạo nguyên tử, phân tử của các halogen và đáp án phiếu học tập số 2, 3

d) Tổ chức thực hiện:    

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-GV chiếu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nhóm 1+2 hoàn thành phiếu học tập số 2, nhóm 3+4 hoàn thành phiếu học tập số 3

 

Phiếu số 02:

Nguyên tử halogen

Lớp electron ngoài cùng 

Bán kính nguyên tử

Độ âm điện

Fluorine

 

 

 

Chlorine

 

 

 

Bromine

 

 

 

Iodine

 

 

 

  1. Giải thích tại sao nguyên tử có xu hướng nhận 1 e từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung e với nguyên tử phi kim để hình thành liên kết

  2. Nêu và giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện của các nguyên tử halogen. Từ đó dự đoán xu hướng biến đổi tính oxi hóa từ F đến I.

c. Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và độ âm điện, giải thích tại sao nguyên tử fluorine chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất?

 

Phiếu số 03:

Tham khảo Bài 12 (Liên kết cộng hóa trị) hãy:

a) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử halogen bằng công thức electron

b) Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực?

c) Dựa vào bán kính nguyên tử (Hình 6.2), hãy dự đoán xu hướng biến đổi độ dài liên kết trong dãy các phân tử halogen

d, Số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là bao nhiêu. Ngoài ra chúng còn có những số oxi hóa nào?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi và trình bày vào bảng nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV đưa ra đáp án chính xác.

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.

- GV tổng quát, kết luận lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Cấu tạo nguyên tử , phân tử.

Đáp án phiếu học tập số 2:

Nguyên tử halogen

Lớp  electron ngoài cùng 

Bán kính nguyên tử

Độ âm điện

Fluorine

2s22p5

72

3,98

Chlorine

3s23p5

100

3,16

Bromine

4s24p5

114

2,96

Iodine

5s22p5

133

2,66

a, 

- Nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền cùng khí hiếm gần nhất.

   + Khi nguyên tử halogen liên kết với kim loại => Khi đó kim loại sẽ nhường electron và nguyên tử halogen sẽ nhận 1 electron để trở thành ion mang điện tích âm

   + Khi nguyên tử halogen liên kết với phi kim => 2 phi kim kết hợp với nhau tạo thành phân tử, chúng sẽ góp electron để tạo thành các cặp electron dùng chung => Halogen sẽ góp chung 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững

b, 

- Bán kính nguyên tử: Đi từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng => Lực hút giữa hạt nhân và lớp electron ngoài cùng giảm dần => Bán kính tăng dần

- Độ âm điện: Đi từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng => Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm nên độ âm điện giảm

- Từ F đến I, độ âm điện giảm dần => Khả năng hút (nhận) electron giảm dần => Tính oxi hóa giảm dần

c, 

- Nguyên tử fluorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng, không có phân lớp d trống và có độ âm điện lớn nhất.

=> Khi tham gia liên kết hóa học, fluorine chỉ nhận 1 electron từ các nguyên tử khác

=> Fluorine chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất

Đáp án phiếu học tập số 3:

a, Khi 2 nguyên tử halogen liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung

BÀI MẪU

b, Trong phân tử halogen, liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử giống nhau

=> Hiệu độ âm điện = 0, cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào

=> Liên kết cộng hóa trị không phân cực

c,  

- Độ dài liên kết là khoảng cách giữa 2 hạt nhân của 2 nguyên tử

- Đi từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng dần

=> Khoảng cách giữa 2 hạt nhân tăng dần

=> Độ dài liên kết trong dãy các phân tử halogen tăng dần

d, 

Số oxi hóa đặc trưng của các nguyên tố halogen trong hợp chất là -1

 Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn các halogen có các số oxi hóa dương: +1,+3, +5, +7 ( trừ Fluorine có độ âm điện lớn nhất nên luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất)

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của các halogen 

a, Mục tiêu:

- Biết được trạng thái, màu sắc của từng nguyên tố halogen.

-Nêu được sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất halogen: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.

b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm:  Sự biến đổi tính chất vật lý của các halogen.

d) Tổ chức thực hiện:    

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Hs tìm hình ảnh về màu sắc các đơn chất halogen. Đưa ra chiều hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi trên biểu đồ hình cột, HS thực hiện yêu cầu:

 Từ bảng 21.2 và kiến thức cá nhân hãy nhận xét:

  1. xu hướng biến đổi trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, bán kính nguyên tử, độ âm điện, khả năng tan trong nước của các nguyên tố trong nhóm halogen? 

  2. Cần lưu ý gì khi làm việc với bromine và các halogen khác ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi và trình bày vào bảng nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

-  HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV đưa ra đáp án chính xác.

- GV nhận xét kết quả, thái độ làm việc.

- GV tổng quát, kết luận lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Tính chất vật lí

Sự biến đổi tính chất vật lý:

-Trạng thái: từ khí  ® lỏng® rắn

-Màu sắc: đậm dần

-Nhiệt độ nóng chảy: tăng dần

-Nhiệt độ sôi: tăng dần

-Bán kính nguyên tử: tăng dần.

-Độ âm điện: Giảm dần.

- Khả năng tan: tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

- Bromine gây bỏng sâu khi tiếp xúc với da. Hít thở halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép sẽ làm tổn thương niêm mạc tế bào hô hấp, phế quản.

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học

a, Mục tiêu:

- HS trình bày được tính chất hóa học của halogen : Tính oxi hóa mạnh, giảm dần từ F2 đến I2.

- HS viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của halogen, xác định được vai trò của halogen trong phản ứng.

- HS giải thích được xu hướng phản ứng của halogen với hydrogen.

- HS thực hiện thí nghiệm, quan sát được video thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của halogen, so sánh tính chất của đơn chất halogen.

b) Nội dung: HS làm việc nhóm, quan sát video trả lời các câu hỏi và hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm:  Tính chất hóa học của các halogen 

d) Tổ chức thực hiện:    

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát video thí nghiệm, hoàn thành bảng sau:

Thí nghiệm

Hiện tượng

Giải thích

1. Fe + Cl2 (to)

 

 

2. Cl2 + H2O và tính tẩy màu của khí Cl2 ẩm

 

 

3. Cl2 + dd NaBr; dd NaI

 

 

4. Br2 + dd NaI

 

 

https://www.youtube.com/watch?v=JMoqFRxxXIU

https://www.youtube.com/watch?v=ZXrP6qHvSuU

https://www.youtube.com/watch?v=RjEuetFdMvI

https://www.youtube.com/watch?v=RjEuetFdMvI

https://www.youtube.com/watch?v=V8ua_PKovKI

 Từ thông tin trong bảng hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. Xác định vai trò của Cl2 trong các phản ứng hóa học trên. Kết luận về vai trò của Cl2 trong các phản ứng hóa học.

2. Ở thí nghiệm 3 và 4, hãy chọn ra một thuốc thử để chứng tỏ có sự tạo thành I2?

3. Thông qua phản ứng ở các thí nghiệm 3 và 4 hãy so sánh tính oxi hóa của Cl2, Br2, I2. Ngoài ra, mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen cũng phù hợp với xu hướng biến đổi tính oxi hóa của các halogen. Viết các PTHH minh họa, ghi rõ điều kiện của phản ứng.

4. Giải thích xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của các halogen.

5. Dựa vào số liệu năng lượng liên kết H-X, giải thích xu hướng phản ứng giảm dần từ Fđến I2.

6. Chlorine tác dụng với dung dịch kiềm ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel (được dùng để làm chất tẩy rửa, khử trùng) còn khi đun nóng tạo thành muối chlorate. Viết PTHH và xác định vai trò của chlorine trong phản ứng đó.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe giảng.

- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi và trình bày vào bảng nhóm.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

-  HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV đưa ra đáp án chính xác.

- GV nhận xét kết quả, thái độ làm việc.

- GV tổng quát, kết luận lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

IV. Tính chất hóa học

 

Thí nghiệm

Hiện tượng

Giải thích

1. Fe + Cl2 (to)

Dây sắt (iron) nung đỏ bốc cháy trong khí Cl2, tạo thành khói màu nâu đỏ

2Fe +  3Cl2BÀI MẪU2FeCl3

Iron (III) chloride

 

Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa

2. Cl2 + H2O và tính tẩy màu của khí Cl2 ẩm

Mẩu giấy màu bị nhạt màu cho đến mất màu

Cl2 + H2O  BÀI MẪU HCl (hydrochloric acid) + HClO (hypochlorous acid)

Axit HClO có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có tính tẩy màu, diệt khuẩn và được sử dụng trong khử trùng nước sinh hoạt

- Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa và chất khử

3. Cl2 + dd NaBr; dd NaI (hồ tinh bột)

- Dung dịch có màu vàng nâu.

- Dung dịch có màu xanh khi cho thêm hồ tinh bột vào.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

 

Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa

4. Br2 + dd NaI (hồ tinh bột)

- Dung dịch có màu xanh khi cho thêm hồ tinh bột vào.

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa

Trả lời câu hỏi:

  1. Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa

=> Clcó tính oxi hóa mạnh

2. Hồ tinh bột.

3. 

- Tính oxi hóa giảm dần từ Cl2 đến I2

- PTHH:

H2 + F2 (xảy ra ngay trong bóng tối) → 2HF

H2 + Cl2BÀI MẪU 2HCl

(khi chiếu ánh sáng phản ứng vẫn xảy ra)

H2 + Br2BÀI MẪU 2HBr

H2 +I2 (300oC, Pt) BÀI MẪU 2 HI

4. 

- Xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen giảm dần từ F2 đến I2 (giải thích dựa vào hiệu giữa năng lượng liên kết của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng).

5. Năng lượng liên kết H-X giảm dần từ F đến I nên xu hướng phản ứng giảm dần tử F2 đến I2.

6.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl+ 6KOH BÀI MẪU 5KCl + KClO3 + 3H2O

Vai trò: Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Hoạt động 5: Tìm hiểu điều chế chlorine

a, Mục tiêu:

HS trình bày được phương pháp điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

HS viết được PTHH minh họa phản ứng hóa học điều chế Cl2.

b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi và hình thành nên kiến thức.

c) Sản phẩm:  Phương pháp điều chế chlorine trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm 

d) Tổ chức thực hiện:    

............................................

............................................

............................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài: Mở đầu

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 1: Thành phần của nguyên tử
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 8: Định luật tuần hoàn, ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 11: Liên kết ion
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác vander waals (3 tiết)
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 17: Enthalpy tạo thành và sự biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 18: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 19: Tốc độ phản ứng
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 20: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 21: Nhóm halogen
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 22: Hydrogen halide. Muối halide
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 23: Ôn tập chương 7

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài: Mở đầu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 1: Thành phần của nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 9: Ôn tập chương II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 11: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hoá trị
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác vander waals
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 18: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 19: Tốc độ phản ứng
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 20: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 21: Nhóm halogen
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 23: Ôn tập chương 7

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ HOÁ HỌC

Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 1: Liên kết hoá học
Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 2: Phản ứng hạt nhân
Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học
Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ

Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy, nổ
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 6: Điểm chớp cháy. Nhiệt độ ngọn lửa. Nhiệt độ tự bốc cháy
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 7: Hóa học về phản ứng cháy, nổ
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 8: Phòng chống cháy, nổ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 9: Thực hành vẽ cấu trúc phân tử
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 10: Thực hành thí nghiệm hóa học ảo
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 11: Thực hành tính tham số cấu trúc và năng lượng

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ HOÁ HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 1: Liên kết hoá học
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 2: Phản ứng hạt nhân
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy, nổ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 6: Điểm chớp cháy. Nhiệt độ ngọn lửa. Nhiệt độ tự bốc cháy
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 7: Hoá học về phản ứng cháy, nổ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 8: Phòng chống cháy, nổ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 9: Thực hành vẽ cấu trúc phân tử
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 10: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 11: Thực hành tính tham số cấu trúc và năng lượng

Chat hỗ trợ
Chat ngay