Giáo án gộp Hoá học 10 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Hoá học 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Hoá học 10 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Bài Mở đầu

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Bài 1: Thành phần của nguyên tử

Bài 2: Nguyên tố hóa học

Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

Bài 4: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 4: Ôn tập chương 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Học xong bài này, HS ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản của chương 1 đạt các yêu cầu sau:

  • Trình bày được thành phần của nguyên tử
  • So sánh được khối lượng của electron với proton nà neutron, kích thước hạt nhân với kích thước nguyên tử
  • Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử
  •  Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. 

2. Năng lực 

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.

  • Năng lực tính toán: Tính được nguyên tử khối trung bình, các dạng bài tập liên quan đến đồng vị, các dạng bài tập liên quan đến các số hạt cơ bản, tính toán năng lượng electron.

  • Viết thành thạo cấu hình electron và kết luận được tính chất cơ bản của nguyên tố dựa vào cấu hình electron.

3. Phẩm chất

  •  ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.

2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) 

a) Mục tiêu: Trò chơi ô chữ ôn tập lại các khái niệm đã học trong chương 1.

BÀI MẪU Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: Giáo viên đưa ra trò chơi ôn tập kiến thức, các HS xung phong. 

c) Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi về khái niệm về các hạt cơ bản của nguyên tử, nguyên tố hóa học, hạt nhân nguyên tử, vỏ nguyên tử.

d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-Giáo viên hướng dẫn nhanh luật chơi và đưa ra các câu hỏi trong trò chơi:

Các câu hỏi hàng ngang:

Câu 1: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin về loại hạt nào? (6 chữ cái) -đáp án: proton

Câu 2: Các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích (proton) nhưng có số neutron khác nhau gọi là gì? (6 chữ cái) -đáp án: đồng vị

Câu 3: Trong các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, hạt không mang điện tích là hạt gì? (7 chữ cái) -đáp án: neutron

Câu 4: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau là nội dung theo nguyên lý nào? (12 chữ) -đáp án: nguyên lí pauli

Câu 5: Lớp vỏ nguyên tử chứa loại hạt mang điện tích âm, tên gọi loại hạt đó là gì? (8 chữ cái) -đáp án: electron

Câu 6: Các electron phân bố trên orbital sao cho số lượng electron độc thân tối đa và có chiều quay tương tự nhau là nội dung của quy tắc nào? (4 chữ cái) - đáp án: Hund

Câu 7: Viết tắt của khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất. (7 chữ cái) - đáp án : orbital 

Câu 8: s, p, d,=f là kí hiệu của thành phần nào của lớp vỏ nguyên tử ? (7 chữ cái) - đáp án: phân lớp

Từ khóa cột dọc: NGUYEN TO (nguyên tố)

p

r

o

t

o

N

 

 

đ

n

G

v

 

 

n

e

U

t

r

o

n

 

n

g

u

Y

ê

n

l

i

p

a

u

l

i

 

e

l

E

c

t

r

o

n

 

 

H

u

N

d

 

 

 

o

r

b

o

T

a

l

p

h

â

n

l

O

p

 

 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát và chú ý lắng nghe, xung phong trả lời câu hỏi, hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài ôn tập

B. ÔN TẬP KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức

a) Mục tiêu: 
- Hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức chương 1

b) Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học trong chương 1 để hoàn thành sơ đồ.

c) Sản phẩm: Sơ đồ hoàn chỉnh về hệ thống kiến thức chương 1 (sgk trang 26)

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4, hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức vào bảng nhóm lớn.
+ Hãy điền những nội dung còn thiếu vào phần “…?…” trong sơ đồ sgk trang 26.

BÀI MẪU

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS tự bầu nhóm trưởng, hoạt động nhóm, hoàn thành sơ đồ.

- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, cho ý kiến. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

GV tổng quát lưu ý lại kiến thức.

II. Hệ thống hóa kiến thức

BÀI MẪU

 

 Hoạt động 2: Luyện tập

  1.  Mục tiêu: 

  • Giải các bài toán liên quan số hạt cơ bản, tính nguyên tử khối trung bình.

  • Viết kí hiệu nguyên tử, cấu hình electron và nhận xét tính chất cơ bản dựa vào số electron lớp ngoài cùng.

b) Nội dung: HS quan sát SGK, phần trình chiếu của GV, trả lời câu hỏi  theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: Trình bày được đáp án và lời giải chi tiết cho các câu hỏi .

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm những câu hỏi trắc nghiệm trong sgk.

+ Dựa vào kiến thức em đã học trong chương 1 và bảng hệ thống kiến thức chương 1, hãy trả lời các câu 1,2,3,4,5 (sgk trang 27)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm vào vở.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

-HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Luyện tập

- Câu 1: C

- Câu 2: C

- Câu 3: D, cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p63s23p64s1

1s22s2...3s2...4s1 là 4 AO; 2p63plà 6AO nên tổng có 10 AO

- Câu 4: C

- Câu 5: C 

Lời giải: 

2p+n= 58
2p-n=18 

=> p=e=19. X là K ( kali)

 C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán, bài tập hóa học.

b) Nội dung: GV giao bài tập; HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm học tập: HS đưa ra lời giải cho các bài toán liên quan đến đồng vị, số hạt cơ bản và cấu hình electron. 

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 6, làm các bài tập 6, 7, 8, 9 (sgk trang 27) 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh hình thành nhóm, bầu ra nhóm trưởng, phân công nhiệm vụ cho thành viên.

- Cá nhân đưa ra quan điểm của mình và thống nhất đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

Đáp án: 

Câu 6:  Nguyên tố chlorine có Z = 17, cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 

BÀI MẪU 

  • Số lớp electron: 3
  • Số electron thuộc lớp ngoài cùng: 7
  • Số electron độc thân: 1

Câu 7: Gọi số khối của đồng vị còn lại là X, đồng vị này chiếm 99,75%.

Ta có phương trình: 50,94=(50.0,25+X.99,75) :100

Giải phương trình có: X = 50,942.

Vậy số khối của đồng vị còn lại là 50,942.

Câu 8: 

a) Nguyên tử X chứa: 2+8+8+1= 19 electron.

Nguyên tử Y: 16 electron.

b) Số hiệu nguyên tử X: 19

Số hiệu nguyên tử Y: 16

c) Phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất:

X: 4s   và        Y: 3p4.

d) Số lớp electron của X: 4. Số phân lớp electron của X là 6: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s .

Số lớp electron của Y: 3. Số phân lớp electron của Y là 5: 1s, 2s, 2p, 3s, 3p.

e) X có 1 electron lớp ngoài cùng, dễ nhường electron nên X là kim loại.

Y có 6 electron lớp ngoài cùng, dễ nhận electron nên Y là phi kim.

Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là: 1s22s22p63s23p1

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p3.

- Số electron của X: 13

- Số electron của Y: 15

- Nguyên tố X là kim loại. Nguyên tố Y là phi kim.

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng.

  1. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG
  2. Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mở rộng vào những bài tập vận dụng cao.
  3. Nội dung: GV giới thiệu quy tắc gần đúng slayter, HS tiếp thu kiến thức và vận dụng làm bài tập.

c) Sản phẩm: Nội dung của quy tắc gần đúng slater, tính năng lượng của một số nguyên tử He, O,...

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu trước lớp về nội dung của quy tắc gần đúng slater.

Các electron là những hạt mang điện tích âm nên khi chuyển động chúng sẽ che chắn lẫn nhau khỏi lực hút của hạt nhân nguyên tử. Khi đó năng lượng của hệ sẽ được tính như sau: 

En,l = BÀI MẪU= -13,6 . BÀI MẪU 

Trong đó: 

b là hằng số chắn.

n là số lượng tử chính.

nlà số lượng tử hiệu dụng.

Z là số điện tích hạt nhân hiệu dụng.

L là số lượng tử phụ

Cách tính n

n

1

2

3

4

5

6

n*

1

2

3

3,7

4

4,2

Cách tính hằng số chắn b:

Để tính hằng số chắn b, các AO được chia thành các nhóm như sau: 

1s

2s2p

3s3p

3d

4s4p

4d

4f

Tính hằng số chắn dựa theo nguyên tắc: 
+ Trị số b đối bới 1 electron đang xét bằng tổng các trị số góp electron khác.
+ Các electron ở các nhóm AO phía bên ngoài AO đang xét (bên phải cấu hình electron của nguyên tử sẽ không góp vào hằng số chắn:

Ví dụ: 1s22s22p63s23p

  1. Nếu ta xét electron trong nhóm AO: 2s22pthì các electron ở nhóm 3s23psẽ không góp gì vào hằng số chắn.
  2. Mỗi electron nằm trong cùng một nhóm AO đang xét sẽ đóng góp vào hằng số chắn một lượng 0, 35; riêng electron ở AO-1s chỉ đóng góp 0,3.

c) Mỗi electron nằm phía bên trong của AO đang xét (phía bên tay trái) sẽ đóng góp như sau:

- AO đang xét là AO có vị trí nhóm AO giả sử là m, và AO đang xét là AO-s, p:

+Nhóm AO bên trong kế cạnh nhóm m đó là AO ở nhóm m-1:

+ Nếu AO ở nhóm số m-1: là AO-s.p: Đóng góp vào hằng số chắn 0, 85.

+ Nếu AO ở nhóm số m-1 là AO-d, f: Đóng góp vào hằng số chắn 0, 85.

- AO đang xét là AO có vị trí nhóm AO giả sử là m, và AO đang xét là AO-d, f:

+ Tất cả các electron ở các AO bên trong đều đóng góp hằng số chắn là 1.

- Tất cả các AO ở nhóm số m - 2: đều đóng góp vào hằng số chắn là 1.

Ví dụ: Cấu hình electron của Ni là 1s22s22p63s23p63d84s2

Chia thành các nhóm như sau   (1s2)(2s22p6)(3s23p6)(3d8)(4s2 )

Các hằng số chắn của electron ở từng nhóm được tính như sau: 

+ b (1s) = 1.0,3=0,3

+ b (2s2p) = 2.0,85 + 7.0,35= 4,15

+ b (3s3p) = 2.1+8.0.85 +7.0,35= 11,25

+ b (3d) = 18.1+7.0,35 = 20,45

+ b (4s)  =10.1 +8.1 + 8.0,85 + 1.0,55 =25,15

Chú ý: electron đang xét không tham gia vào tính hằng số chắn.

- GV yêu cầu học sinh tính năng lượng của electron ngoài cùng của nguyên tử He, O… 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- GV giới thiệu về quy tắc gần đúng slater.

- HS sử dụng quy tắc slater để tìm đáp án cho bài tập tính năng lượng electron lớp ngoài cùng của nguyên tử He và O.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3 : Báo cáo, thảo luận

Đáp án

+ Nguyên tử He: 1s2

Số lượng tử chính là 1 nên số lượng tử hiệu dụng là: n* = 1

Nguyên tử He chỉ có nhóm 1s , hằng số chắn là: b = 1.0,3= 0.3

=> En,l = BÀI MẪU= -13,6 . BÀI MẪU = -13,6. BÀI MẪU = -6,664 (eV)

+ Nguyên tử O: 1s22s22p4.

Số lượng tử chính là 2 nên số lượng tử hiệu dụng là: n*= 2

Nguyên tử O có 2 nhóm là 1s và 2s2p, hằng số chắn là: 
b= 5.0,35+2.0,85 = 3,35.

Năng lượng của electron ở phân lớp cuối cùng nguyên tử O là: 

=> En,l = BÀI MẪU= -13,6 . BÀI MẪU = -13, 6. BÀI MẪU = -73, 51 (eV) 

Bước 4: Kết luận, nhận địn

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức đã ôn tập trong bài. 
  • Giải câu 10 sgk trang 27 và tính năng lượng của elctron lớp ngoài cùng của nguyên tử Nitrogen
  • Chuẩn bị bài mới “Bài 5. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài: Mở đầu

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 1: Thành phần của nguyên tử
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 8: Định luật tuần hoàn, ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 11: Liên kết ion
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hóa trị
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác vander waals (3 tiết)
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 17: Enthalpy tạo thành và sự biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 18: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 19: Tốc độ phản ứng
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 20: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 21: Nhóm halogen
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 22: Hydrogen halide. Muối halide
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 23: Ôn tập chương 7

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài: Mở đầu

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 1: Thành phần của nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 2: Nguyên tố hóa học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 9: Ôn tập chương II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 10: Quy tắc octet
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 11: Liên kết ion
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hoá trị
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác vander waals
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. NĂNG LƯỢNG HOÁ HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 18: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 19: Tốc độ phản ứng
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 20: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 21: Nhóm halogen
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 22. Hydrogen halide và muối halide
Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 23: Ôn tập chương 7

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ HOÁ HỌC

Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 1: Liên kết hoá học
Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 2: Phản ứng hạt nhân
Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học
Giáo án chuyên đề hoá học 10 kết nối bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ

Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy, nổ
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 6: Điểm chớp cháy. Nhiệt độ ngọn lửa. Nhiệt độ tự bốc cháy
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 7: Hóa học về phản ứng cháy, nổ
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 8: Phòng chống cháy, nổ

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 9: Thực hành vẽ cấu trúc phân tử
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 10: Thực hành thí nghiệm hóa học ảo
Giáo án chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 11: Thực hành tính tham số cấu trúc và năng lượng

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ HOÁ HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 1: Liên kết hoá học
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 2: Phản ứng hạt nhân
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy, nổ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 6: Điểm chớp cháy. Nhiệt độ ngọn lửa. Nhiệt độ tự bốc cháy
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 7: Hoá học về phản ứng cháy, nổ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 8: Phòng chống cháy, nổ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 9: Thực hành vẽ cấu trúc phân tử
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 10: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 10 kết nối Bài 11: Thực hành tính tham số cấu trúc và năng lượng

Chat hỗ trợ
Chat ngay