Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
TRẮC NGHIỆM KINH TẾ PHÁP LUẬT 12 CÁNH DIỀU
GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Theo pháp luật, người nào chiếm đoạt tài sản từ 200 triệu đến dưới 500 triệu đồng sẽ bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 5 năm đến 15 năm.
B. Từ 7 năm đến 15 năm.
C. Từ 5 năm đến 10 năm.
D. Từ 1 năm đến 5 năm.
Câu 2: Có bao nhiêu hình thức sở hữu tài sản?
A. 1 hình thức
B. 2 hình thức
C. 3 hình thức
D. 4 hình thức
Câu 3: Ý kiến nào sau đây là chính xác?
A. Người được chủ sở hữu giao quản lí tài sản cũng có quyên sử dụng tài sản ấy.
B. Người không phải chủ sở hữu chỉ có quyền sử dụng tài sản trong phạm vi chủ sở hữu cho phép.
C. Người được chủ sở hữu trao quyền sử dụng tài sản có thê tự do sử dụng tài sản theo ý muốn của mình.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ có chủ sở hữu mới có quyền định đoạt tài sản của mình
Câu 4: Điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân”
A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
C. Công nhận và đảm bảo.
D. Công nhận và bảo hộ.
Câu 5: Pháp luật bảo vệ những quyền lợi nào của người sở hữu tài sản?
A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
B. Chỉ được sử dụng
C. Chỉ được chiếm hữu
D. Chỉ được định đoạt
Câu 6: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 7: Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
Câu 8: Gia đình K lợi dụng mẹ già chiếm đoạt tài sản, chuyển nhượng sổ đỏ để lấy đất sau đó bán và đưa mẹ chồng vào trại dưỡng lão để không phải trông nom, chăm sóc. Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Con cái bất hiếu với cha mẹ.
B. Con cái yêu thương cha mẹ.
C. Con cái không tôn trọng cha mẹ.
D. Con cái tôn trọng cha mẹ.
Câu 9: Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất tại đâu?
A. Luật Hôn nhân và Gia đình.
B. Luật Trẻ em.
C. Luật lao động.
D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
Câu 10: Bố và mẹ bất đồng trong quan điểm nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt Nam, ép con phải học theo những thứ mà bố mẹ thích. Theo em, việc làm đó nói lên điều gì?
A. Bố mẹ vi phạm pháp luật.
B. Bố mẹ không tôn trọng con.
C. Bố mẹ không tôn trọng ý kiến của con.
D. Bố mẹ không có nhận thức đúng đắn.
Câu 11: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học?
A. 6 đến 15 tuổi
B. 7 đến 15 tuổi
C. 6 đến 14 tuổi
D. 7 đến 14 tuổi
Câu 12: An và Khoa tranh luận với nhau về quyền học tập, Khoa nói: Tớ chẳng thích học ở lớp này tí nào cả vì toàn các bạn nghèo. Lẽ ra các bạn ấy không được đi học mới đúng. Em có nhận xét gì về cách suy nghĩ của bạn Khoa ?
A. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo thì chỉ được đi làm không được đi học.
B. Khoa hiểu như vậy là đúng vì người nghèo không có tiền để trả tiền đi học.
C. Khoa hiểu như vậy là sai vì người nghèo và người giàu đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Khoa hiểu như vậy là đúng vì có tiền mới được đi học.
Câu 13: Hành vi sau đây đã thực hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
Bạn H đã đăng ký khóa học trực tuyến để phát triển bản thân
A. Quyền tự do lựa chọn học tập của công dân
B. Quyền được hưởng ưu đãi trong học tập của công dân
C. Quyền học tập suốt đời của công dân
D. Quyền được học, được rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của công dân.
Câu 14: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được quy định tại:
A. Điều 38 Hiến pháp năm 2013
B. Điều 39 Hiến pháp năm 2013
C. Điều 40 Hiến pháp năm 2013
D. Điều 41 Hiến pháp năm 2013
Câu 15: Quyền được tôn trọng và bảo vệ của người học không bao gồm:
A. Được tôn trọng nhân cách, phẩm chất, danh dự
B. Được bảo đảm an toàn trong học tập, rèn luyện
C. Được miễn trừ mọi hình thức kỷ luật
D. Được bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
Câu 16: ............................................
............................................
............................................