Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Công dân có quyền sở hữu tài sản khi nào?
A. Khi tài sản đó hợp pháp và có giá trị sử dụng.
B. Khi có giấy chứng nhận quyền sở hữu.
C. Khi tài sản được mua bán hợp pháp.
D. Khi tài sản không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân khác.
Câu 2: Công dân có nghĩa vụ gì trong học tập?
A. Tham gia học tập đầy đủ và nghiêm túc.
B. Được phép bỏ học mà không có lý do.
C. Học chỉ trong giờ học chính khóa.
D. Chỉ cần tham gia thi cuối kỳ là đủ.
Câu 3: Tài sản chung của vợ chồng được quy định như thế nào?
A. Mỗi người sở hữu tài sản riêng biệt, không có tài sản chung.
B. Tài sản chung sẽ được chia theo tỷ lệ 50-50.
C. Tài sản chung phải được phân chia khi ly hôn.
D. Tài sản chung chỉ có thể được sở hữu bởi vợ hoặc chồng theo thỏa thuận.
Câu 4: Khi mắc bệnh hiểm nghèo, công dân có quyền gì?
A. Được trợ cấp từ nhà nước và các tổ chức từ thiện.
B. Được miễn phí tất cả các chi phí y tế.
C. Được phép lựa chọn điều trị tại các cơ sở y tế tư nhân mà không cần sự đồng ý.
D. Được bảo vệ quyền lợi trong quá trình điều trị tại cơ sở y tế công lập.
Câu 5: Khi một trong hai vợ chồng vi phạm nghĩa vụ trong hôn nhân, người còn lại có quyền làm gì?
A. Kiện người vi phạm để đòi tài sản.
B. Được quyền yêu cầu ly hôn.
C. Tự mình quyết định tài sản chung.
D. Yêu cầu sự can thiệp của cơ quan công an.
Câu 6: Quyền sở hữu gồm mấy quyền theo quy định của pháp luật?
A. Hai quyền.
B. Ba quyền.
C. Bốn quyền.
D. Năm quyền.
Câu 7: Quyền định đoạt là
A. chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản.
B. quyền chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
C. được sử dụng theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc,…
D. quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
Câu 8: Việc kết hôn phải do
A. bố mẹ quyết định.
B. bên nam quyết định.
C. hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định.
D. bên nữ quyết định.
Câu 9: Điều 19 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 là gì?
A. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng.
B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng,
C. Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng.
D. Tình nghĩa vợ chồng.
Câu 10: Mọi công dân không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Quyền bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền học không hạn chế.
Câu 11: Đâu là nghĩa vụ của công dân trong học tập?
A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về học tập.
B. Được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân.
C. Được học tập trong môi trường năng động.
D. Không phân biệt tôn giáo, dân tộc.
Câu 12: Quyền, nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an sinh xã hội được nghi nhận trong Hiến pháp năm bao nhiêu?
A. Năm 2009.
B. Năm 2013.
C. Năm 2015.
D. Năm 2019.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?
A. Khám, chữa bệnh theo yêu cầu.
B. Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
C. Đảm bảo môi trường sống trong lành.
D. Bí mật thông tin cá nhân.
Câu 14: Khi nhặt được của rơi chúng ta cần làm gì?
A. Cho các bạn.
B. Trả lại cho người đã mất.
C. Mang về cho bố mẹ.
D. Coi đó là của mình.
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
Câu 19: Đọc nhận định dưới đây và chọn đúng hoặc sai vào mỗi đáp án a, b, c, d, e.
a. Quyền sở hữu là một quyền tài sản của công dân.
b. Công dân có quyền sở hữu đối với các loại tài nguyên khoáng sản trong lòng đất thuộc phạm vi thửa đất do mình đứng tên.
c. Chỉ chủ sở hữu mới có đầy đủ ba quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với tài sản.
d. Các phát minh, các đề tài khoa học, các sáng kiến cải tiến khoa học – kĩ thuật không phải là tài sản nên mọi người đều có thể sử dụng chung miễn phí.
e. Trong trường hợp cần thiết, vì lí do quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia, Nhà nước có thể trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của công dân.
Trả lời:
a. Đ
b. S
c. Đ
d. S
e. Đ
Câu 20: ............................................
............................................
............................................