Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 4: An sinh xã hội

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: An sinh xã hội. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

BÀI 4: AN SINH XÃ HỘI

 (17 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: An sinh xã hội là gì?

A. Hệ thống chính sách do Nhà nước thực hiện để đảm bảo cuộc sống cơ bản cho người dân.

B. Chỉ là các chương trình hỗ trợ tài chính cho người nghèo.

C. Các hoạt động của tổ chức phi chính phủ nhằm giúp đỡ người vô gia cư.

D. Chính sách y tế miễn phí cho tất cả mọi người.

Câu 2: Năm 2021, số người tham gia bảo hiểm xã hội đạt

A. 15.546,8 nghìn người.

B. 16.546,8 nghìn người.

C. 17.546,8 nghìn người.

D. 18.546,8 nghìn người.

Câu 3: Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2020?

A. Tăng 0,3 %.

B. Tăng 0,4 %.

C. Tăng 0,5 %.

D. Tăng 0,6 %.

Câu 4: Vai trò của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?

A. Giúp nâng cao hiệu quả quản lí xã hội, góp phần xóa đói giảm ghèo, giảm bất bình đẳng,…

B. Được hỗ trợ giải quyết việc làm.

C. Được cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, nước sạch,…

D. Tăng thu nhập cho người yếu thế.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là cơ sở của việc mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội?

A. Mục đích an sinh xã hội.

B. Quyền con người.

C. Chức năng xã hội của Nhà nước.

D. Nhu cầu hưởng an sinh xã hội của các thành viên trong xã hội.

Câu 6: Nội dung nào sau đây nói về bản chất của an sinh xã hội?

A. An sinh xã hội nhằm hỗ trợ cho tất cả các thành viên xã hội có việc làm, thu nhập, có được năng lực vật chất cần thiết để đối phó tốt nhất với rủi ro.

B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.

C. An sinh xã hội nhằm giúp cho các thành viên trong xã hội giảm thiểu thiệt hại do rủi ro khác.

D. An sinh xã hội nhằm trọ giúp các thành viên trong xã hội bị thiệt hại do rủi ro.

Câu 7: Hệ thống chính sách an sinh xã hội hiện nay ở Việt Nam gồm

A. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.

B. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách bảo hiểm xã hội và chính sách trợ giúp xã hội.

C. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và sách dịch vụ xã hội cơ bản.

D. chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo, chính sách trợ giúp xã hội và sách dịch vụ xã hội cơ bản, chính sách về bảo hiểm xã hội.

Câu 8: Mục tiêu của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo ở nước ta hiện nay là

A. cung cấp chỗ ở, lương thực, thực phẩm miễn phí cho người dân.

B. bảo đảm thu nhập tối thiểu cho người dân.

C. giảm nghèo bền vững cho người dân.

D. tăng cường cơ hội việc làm cho người dân.

Câu 9: Chủ thể thực hiện chính sách trợ giúp xã hội là

A. Nhà nước.

B. cá nhân.

C. các tổ chức của Nhà nước.

D. các doanh nghiệp.

Câu 10: An sinh xã hội có vai trò quan trọng trong việc

A. phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội.

B. đảm bảo công bằng xã hội.

C. ổn định, tăng thu ngân sách Nhà nước.

D. duy trì ổn định xã hội, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội.

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Chính sách nào sau đây không thuộc hệ thống an sinh xã hội?

A. Chính sách bảo hiểm xã hội.

B. Chính sách hỗ trợ việc làm.

C. Chính sách bảo vệ môi trường.

D. Chính sách trợ giúp xã hội

Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên tắc cơ bản của an sinh xã hội?

.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Chủ doanh nghiệp A đã tham gia đóng góp vào Quỹ xóa đói giảm nghèo của địa phương. Đồng thời, vận động người thân giúp đỡ các hộ gia đình gặp khó khăn, giúp họ vươn lên trong cuộc sống.

a. Chủ doanh nghiệp A đã vận động cộng đồng giúp đỡ các hộ gia đình gặp khó khăn.

b. Việc đóng góp vào Quỹ xóa đói giảm nghèo của chủ doanh nghiệp A thể hiện tinh thần trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

c. Hành động của chủ doanh nghiệp A và người thân giúp các hộ gia đình gặp khó khăn là việc làm thể hiện sự giàu có của doanh nghiệp.

d.  Hành động của chủ doanh nghiệp A và người thân không chỉ giúp đỡ các hộ gia đình gặp khó khăn mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 4: An sinh xã hội

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay