Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

 (16 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Công dân chỉ được phép kết hôn khi

A. đủ 20 tuổi trở nên đối với nam và đủ 18 tuổi trở nên đối với nữ.

B. đủ 21 tuổi trở nên đối với nam và đủ 19 tuổi trở nên đối với nữ.

C. đủ 22 tuổi trở nên đối với nam và đủ 10 tuổi trở nên đối với nữ.

D. đủ 19 tuổi trở nên đối với nam và đủ 17 tuổi trở nên đối với nữ.

Câu 2: Việc kết hôn phải do

A. bố mẹ quyết định.

B. bên nam quyết định.

C. hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định.

D. bên nữ quyết định.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khi đến tuổi trưởng thành.

B. Khi đủ điều kiện kết hôn.

C. Khi muốn thay đổi cuộc sống.

D. Khi gia đình hai bên đồng ý.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân được thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Tiếp tục duy trì hôn nhân.

B. Không chung sống cùng nhau.

C. Đề nghị Tòa án giải quyết li hôn.

D. Điều chỉnh quy định về hôn nhân.

Câu 5: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ

A. yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. chỉ dạy và đánh đạp con cái.

C. cho con đi học đến năm 16 tuổi.

D. nuôi nấng và chăm sóc cho con đến hết 14 tuổi.

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định công dân không được kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

A. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.

B. Kết hôn giữa những người khác giới tính.

C. Kết hôn giữa những người chênh lệch về tuổi.

D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.

Câu 2: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây trong kết hôn?

A. Cản trở người khác duy trì hôn nhân tựu nguyện.

B. Nam nữ yêu nhay và tự nguyện đăng kí kết hôn.

C. Những nguời đã có vợ hoặc đã có chồng.

D. Người không bị mất hành vi năng lực dân sự.

Câu 3: Theo bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: Người đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà chung sống với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ có thể bị phạt như thế nào?

A. phạt hành chính từ 30 triệu đến 60 triệu đồng.

B. Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.

C. phạt hành chính từ 50 triệu đến 100 triệu đồng.

D. Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm.

Câu 4: Điều 19 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 là gì?

A. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng.

B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng,

C. Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng.

D. Tình nghĩa vợ chồng.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.

B. Không có nghãi vụ tạo điều kiện giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt.

C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

D. Có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 6: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình?

A. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và lợi ích hợp pháp của con.

B. Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.

C. Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

D. Các thành viên trong gia đình không có quyền chăm sóc và giúp đỡ nhau về kinh tế.

Câu 7: Ý nào sau đây nói không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?

A. Công dân chỉ được phép kết hôn khi đủ 20 tuổi trỏe nên đối với nam và đủ 19 tuổi đối với nữ.

B. Các hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc cản trở trong kết hôn bị pháp luật nghiêm cấm, nếu vi phạm, công dân sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lsi tương ứng.

C. Việc đăng kí kết hôn phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

D. Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn; phải tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?

A. Chị M và anh N đăng kí kết hôn sau khi đã tổ chức đám cưới.

B. Anh H thực hiện cấp dưỡng cho con sau khi đã li hôn vợ.

C. Chị K đưa hết số tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng.

D. Anh Q tìm cách để vợ không được tham gia lớp học chuyên môn.

Câu 2: Đâu không phải là nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng?

A. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.

B. Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

C. Vợ, chồng có nghĩa vụ đảm bảo điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yéu của gia đình.

D. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.

Câu 3: Để giúp mẹ trả nợ, chị M buộc phải cưới anh K theo yêu cầu của mẹ dù không có tình cảm với anh. Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định nào sau đây của pháp luật về hôn nhân và gia đình?

A.Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

B. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. 

D. Luôn tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau.

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Bài ca dao sau lên án hủ tục nào dưới đây?

Thân em mười sáu tuổi đầu

Cha mẹ em gả làm con nhà giàu.

Nói ra sợ chị em cười,

Năm ba chuyện thảm, chín mười chuyện cay.

A. Trọng nam khinh nữ.

B. Mê tín dị đoan.

C. Cướp vợ.

D. Tảo hôn.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu 1: Đọc thông tin và chọn đúng đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d.

   Anh S và chị Q học cùng nhau trường trung học phổ thông. Sau đó, anh S theo bố mẹ snag định cư ở nước ngoài. Khi về thăm quê, anh S có gặp lại chị Q, từ đó hai người trao đổi, liên hệ với nhau qua điện thoại, mạng xã hội, chị Q tỏ ý muốn sang định cư nước ngoài và nhờ anh S giúp bằng cách đồng ý kết hôn giả với chị Q. Hai bên sẽ li hôn sau khi chị Q được nhập quốc tịch ở nước ngoài.

a. Đề nghị của chị Q vi phạm quy định của pháp luật về cưỡng ép kết hôn.

b. Đề nghị của chị Q dựa trên cơ sở tự nguyện và không trái pháp luật.

c. Anh S nên đồng ý giúp chị Q vì hai người là bạn học cùng trường.

d. Anh S nên từ chối giúp chị Q vì đó là hành vi kết hôn, li hôn giả tạo.

Trả lời:

a. S

b. S

c. S

d. Đ

=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay