Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 11 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 11 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 5:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1.  Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu km²?
A. 3,5 triệu km²
B. 2,5 triệu km²
C. 4,5 triệu km²
D. 5 triệu km²

Câu 2. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển (UNCLOS) năm 1982 quy định như thế nào về vùng đặc quyền kinh tế của một quốc gia ven biển?
A. Rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở
B. Rộng 50 hải lý
C. Rộng 100 hải lý
D. Không giới hạn

Câu 3. Vì sao Minh Mạng thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”?
A. Để phát triển kinh tế nội địa
B. Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của phương Tây và Thiên Chúa giáo
C. Để củng cố quan hệ với Trung Quốc
D. Vì không có nhu cầu giao thương

Câu 4. Hoàng Sa và Trường Sa thuộc địa phận tỉnh/thành phố nào của Việt Nam?
A. Thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Nam
B. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Phú Yên
C. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa
D. Tỉnh Quảng Bình và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Câu 5. Ngày nào được chọn là "Ngày Biển và Hải đảo Việt Nam"?
A. Ngày 3/9
B. Ngày 1/5
C. Ngày 2/7
D. Ngày 8/6

Câu 6: Câu nào sau đây đúng về Bắc Thành và Gia Định Thành ở thời kì đầu nhà Nguyễn?

A. Bắc Thành và Gia Định Thành là đơn vị hành chính cao hơn trấn. 

B. Bắc Thành tồn tại từ năm 1802 đến năm 1831, cai quản 11 trấn phía Bắc. 

C. Gia Định Thành tồn tại từ năm 1808 đến năm 1832, cai quản 5 trấn phía Nam.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Vua Minh Mạng trị vì đất nước trong thời gian nào?

A. 1802 – 1820

B. 1820 – 1841

C. 1810 – 1845

D. 1825 – 1856

Câu 8: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất, sau khi lên ngôi hoàng đế, vua Minh Mạng đã:

A. Thi hành các biện pháp cải cách để tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước

B. Áp dụng mô hình chính quyền của phương Tây với chế độ quân chủ lập hiến.

C. Nâng cao tối đa sức mạnh quân đội, và dùng quân đội để thi hành chính sách cưỡng bức, ép buộc.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Vua Minh Mạng thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương thông qua hoạt động của:

A. Đô sát viện và lục Tự

B. Đô sát viện và lục Khoa

C. Quốc tử giám, Hàn lâm viện

D. Hàn lâm viện và lục Tự

Câu 10: Đâu không phải cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?

A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng

B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương

C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp

D. Bắt tất cả người dân các vùng này học và nói tiếng Việt, xóa bỏ tập tục truyền thống, theo tập quán của người Việt.

Câu 11: Khí hậu Biển Đông mang tính chất:

A. Ôn đới cận cực, với nhiệt độ và lượng mưa thấp.

B. Ôn đới với nhiệt độ, lượng mưa duy trì theo mùa.

C. Nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo vĩ độ và mùa

D. Nhiệt đới xích đạo với nhiệt độ cao và bão gió xảy ra thường xuyên.

Câu 12: Biển Đông có vị trí quan trọng trong:

A. Nghiên cứu, thử nghiệm vũ khí.

B. Giao thông hàng hải quốc tế.

C. Sự tác động đến biến đổi khí hậu toàn cầu.

D. Tạo việc làm cho người thất nghiệp.

Câu 13: Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên:

A. Phong phú với trữ lượng lớn như: sinh vật biển, khoáng sản (ti-tan, thiếc, chì, kẽm,...)

B. Phong phú với trữ lượng lớn như: khí tự nhiên và kim loại quý (vàng, bạc, kim cương,…)

C. Phong phú nhưng không đa dạng, chủ yếu là các loài tôm cá phổ biến.

D. Nghèo nàn, khan hiếm do chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu

Câu 14: Biển Đông là một trong những bồn trũng lớn nhất thế giới chứa:

A. Khí tự nhiên

B. Dầu khí

C. Vàng bạc

D. Tôm cá

Câu 15: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của:

A. Việt Nam

B. Trung Quốc

C. Philippines

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Cho bảng dữ kiện một số nội dung cải cách trên lĩnh vực hành chính, chính trị của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông và vua Minh Mạng như sau

Nội dung cải cách

Hồ Quý Ly

- Sửa đổi các đơn vị hành chính, chia cả nước thành các lộ và trấn

- Thành lập nhiều cơ quan, chức quan mới, bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan cũ

- Tăng cường kiểm tra, giám sát quan lại, đặc biệt ở cấp địa phương

Lê Thánh Tông

- Bãi bỏ nhiều cơ quan, chức quan có nhiều quyền lực; thành lập Lục bộ đảm trách những công việc chính yếu của quốc gia

- Thành lập Lục tự và Lục khoa để hỗ trợ và giám sát Lục bộ

- Chia cả nước thành 12 (sau là 13) đạo thừa tuyên, thành lập các cơ quan phụ trách đạo thừa tuyên gồm; Đô ty, Thừa ty, Hiến ty

Vua Minh Mạng

- Hoàn thiện cơ cấu, chức năng của Lục bộ

- Thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương thông qua Đô sát viện và Lục khoa

- Chia cả nước thành 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên

a) Lục bộ được thành lập từ thời vua Lê Thánh Tông nhằm đảm nhiệm những công việc chính yếu của quốc gia.

b) Chế độ kiểm tra, giám sát lẫn nhau giữa các cơ quan, chức quan trong bộ máy hành chính nhà nước chỉ bắt đầu được thực hiện từ thời vua Lê Thánh Tông

c) Điẻm mới trong cải cách của vua Minh Mạng so với Lê Thánh Tông là chia cả nước thành các tỉnh.

d) Điểm chung trong mục đích cải cách hành chính, chính trị của Hồ Quý Ly, Lê Thánh Tông và vua Minh Mạng là đều nhằm tập trung quyền lực vào tay vua và chính quyền trung ương.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vững, thịnh vượng, an ninh và an toàn; phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền với đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, là quyền và nghĩa vụ của mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam”

(Nghị quyết số 36- NQ/TW ngày 22- 10- 2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045)

a) Nghị quyết đã đưa ra nhiều bằng chứng khẳng định Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam.

b) Quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam hiện nay có sự gắn bó mật thiết với Biển Đông.

c) Khu vực Biển Đông có 1 trong số 10 tuyến đường hàng hải lớn nhất trên thế giới đi qua.

d) Nhiệm vụ phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng luôn có sự gắn bó mật thiết, không thể tách rời nhau.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay