Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. Bộ trắc nghiệm gồm : Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

BÀI 13: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM TRONG ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC

(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

(28 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào?

  1. Cách mạng năm 1955.
  2. Cách mạng tháng Hai năm 1945.
  3. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  4. Cách mạng tháng Hai năm 1976.

Câu 2: Hiệp định Sơ bộ được Việt Nam kí với Pháp vào

A. 6-3-1954.

B. 12-12-1946.

C. 14-9-1945.

D. 6-3-1946.

Câu 3: Tạm ước Việt – Pháp được Việt Nam kí với Pháp vào

A. 14-9-1946.

B. 12-12-1946.

C. 14-9-1945.

D. 6-3-1946.

Câu 4: Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 7-3-1951.

B. Ngày 19-2-1951.

C. Ngày 11-3-1951.

D. Ngày 1-5-1952.

Câu 5: Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập trên cơ sở

  1. sự trưởng thành của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  2. âm mưu quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp – Mĩ.
  3. tự nguyện, bình đẳng và tôn trọng chủ quyền của nhau.
  4. bị sa lầy và thất bại.

Câu 6: Hội nghị quốc tế về Đông Dương được tổ chức vào thời gian nào?

A. Tháng 5-1953.

B. Tháng 5-1954.

C. Tháng 5-1955.

D. Tháng 5-1956.

Câu 7: Hội nghị quốc tế về Đông Dương được tổ chức ở đâu?

  1. Niu-Oóc (Hoa Kì).
  2. Giơ-ne-vơ (Thụy Sĩ).
  3. Oa-sinh-tơn (Mĩ).
  4. Brúc-xen (Bỉ).

Câu 8: Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết vào thời gian nào?

A. Ngày 21-7-1954.

B. Ngày 19-7-1954.

C. Ngày 1-7-1954.

D. Ngày 21-6-1954.

Câu 9: Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?

A. Ngày 27-5-1959.

B. Ngày 8-7-1954.

C. Ngày 21-7-1954.

D. Ngày 27-1-1973.

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Các hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp không nhằm mục đích nào?

  1. Hằn gắn vết thương sau chiến tranh.
  2. Bảo vệ vững chắc chính quyền cách mạng.
  3. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và tránh đối đầu cùng một lúc với nhiều kẻ thủ.
  4. Vạch trần âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân quốc?

  1. Vừa đấu tranh chính trị, vừa vận động ngoại giao.
  2. Thực hiện các hoạt động hữu nghị, thân thiện với nhân dân Trung Quốc.
  3. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam để tranh thủ thời gian củng cố chính quyền cách mạng.
  4. Kí Hiệp định Sơ bộ đồng ý để quân đội Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản ở miền bắc.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Pháp?

  1. Kí Hiệp định Sơ bộ đồng ý để quân đội Pháp thay quân đội Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản ở miền Bắc.
  2. Kí Tạm ước Việt – Pháp để kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị kháng chiến.
  3. Thể hiện thiện chí hòa bình, đề nghị Chính phủ Pháp mở các cuộc thương lượng, kêu gọi nhân dân Pháp chống chiến tranh.
  4. Thực hiện các hoạt động hữu nghị, thân thiện với nhân dân Trung Quốc.

Câu 4: Sự kiện được coi là một thắng lợi chính trị to lớn, tạo tiền đề cho những thắng lợi quân sự sau này là

  1. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Liên Xô.
  2. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập.
  3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp gỡ đại diện Đảng Cộng sản Pháp.
  4. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương được tổ chức.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ?

  1. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  2. Mở các cơ quan đại diện ngoại giao tại một số nước châu Á.
  3. Củng cố quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  4. Mở rộng quan hệ ngoại giao, tranh thủ sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

Câu 6: Hiệp định Pa-ri được kí kết với điều khoản quan trọng là

  1. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam.
  2. cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền ở miền Bắc Việt Nam.
  3. cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
  4. chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.

Câu 7: Với nội dung Hiệp định Sơ bộ (6- 3-1946), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã cơ bản giành được

  1. uy tín cao trên trường quốc tế.
  2. một phần quyền dân tộc cơ bản.
  3. quyền dân tộc cơ bản trên một nửa đất nước.
  4. thắng lợi hoàn toàn về mặt ngoại giao.

Câu 8: Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập (1951) để đoàn kết ba nước Đông Dương chống

  1. thực dân Pháp.
  2. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
  3. thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
  4. đế quốc Mĩ và tay sai.

Câu 9: Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ là

  1. buộc Đế quốc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
  2. văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
  3. Pháp thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
  4. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, miền Nam được giải phóng.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là sự cải tổ của

  1. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng Việt Bắc.
  2. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
  3. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
  4. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 2: Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (tháng 3-1951) được thành lập từ các tổ chức nào ở ba nước Đông Dương?

  1. Mặt trận dân tộc thống nhất Khơ me – Mặt trận Lào yêu nước – Mặt trận Việt Minh.
  2. Mặt trận đoàn kết Cam-pu-chia – Mặt trận dân tộc thống nhất Lào – Mặt trận Liên Việt.
  3. Mặt trận Khơ me Ít xa rắc – Mặt trận Lào Ít xa la – Mặt trận Việt Minh.
  4. Mặt trận Khơ me Ít xa rắc – Mặt trận Lào Ít xa la – Mặt trận Liên Việt.

Câu 3: Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được quy định như thế nào trong hiệp định Pa-ri năm 1973?

  1. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17.
  2. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định.
  3. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế.
  4. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết.

Câu 4: Hiệp định Pa-ri về Việt Nam năm 1973 là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?

  1. Đấu tranh quân sự – chính trị – kinh tế.
  2. Cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân 2 miền Nam – Bắc.
  3. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam với sự ủng hộ của quốc tế.
  4. Cuộc đấu tranh quân sự – chính trị – ngoại giao của nhân dân 2 miền Nam – Bắc.

4. VẬN DỤNG CAO (6 CÂU)

Câu 1: Việc kí kết hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế gì của thế giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?

  1. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
  2. Xu thế toàn cầu hóa.
  3. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  4. Xu thế liên kết khu vực.

Câu 2: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam là

  1. nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết.
  2. xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện.
  3. xu thế toàn cầu hóa phát triển.
  4. giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo.

Câu 3: Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?

  1. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
  2. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
  3. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng.
  4. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 4: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Pa-ri được mệnh danh là những “huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?

  1. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger.
  2. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger.
  3. Lê Đức Thọ và H. Kissinger.
  4. Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger.

Câu 5: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pa-ri năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?

  1. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  2. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
  3. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
  4. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.

Câu 6: Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Li tốp (3-3-1918) của Nga về

  1. kiên quyết bảo vệ chính quyền dân chủ nhân dân.
  2. sự kiên trì con đường cách mạng vô sản.
  3. tư tưởng đề cao và giữ vững hòa bình.
  4. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay