Giáo án gộp Lịch sử 12 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 12 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI KÌ CẬN – HIỆN ĐẠI
Bài 14: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 11: THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC
CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.
Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà.
Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng.
Năng lực riêng:
Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc biết cách sưu tầm và khai thác tư liệu để tìm hiểu thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.
Nhận thức và tư duy lịch sử: Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế; Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để sưu tầm tư liệu, tranh ảnh từ sách, báo, internet về một thành tựu nổi bật của thời kì Đổi mới ở Việt Nam và xây dựng infographic giới thiệu về thành tựu; giới thiệu một số thành tựu nổi bật về kinh tế - xã hội ở địa phương em sinh sống (tỉnh, thành phố) trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay).
3. Phẩm chất
Yêu nước: Trân trọng những thành tựu của đất nước trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.
Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.
Tư liệu về các thành tựu tiêu biểu trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.
Phiếu học tập (giấy A0), nam châm dán Phiếu học tập, bút màu.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự lôi cuốn, kích thích HS muốn khám phá về thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh Thủ đô Hà Nội những năm 80 của thế kỉ XX và ngày nay, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về Thủ đô Hà Nội qua hai hình ảnh đó?
c. Sản phẩm: Nhận xét về Thủ đô Hà Nội qua hai hình ảnh Thủ đô Hà Nội những năm 80 của thế kỉ XX và ngày nay.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh:
![]() Hà Nội những năm 80 của thế kỉ XX | ![]() Hà Nội ngày nay |
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về Thủ đô Hà Nội qua hai hình ảnh đó?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu ý nghĩa sự thay đổi của các thành phố ở châu Á.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Sự thay đổi chóng mặt của Thủ đô Hà Nội là minh chứng cho quá trình phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội của Thủ đô nói riêng và nước ta nói chung trong thời đại mới.
+ Là một biểu hiện về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Từ khi tiến hành công cuộc Đổi mới đến nay, Việt Nam đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng. Đất nước có sự phát triển về mọi mặt. Đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao. Vậy, những thành tựu to lớn mà Việt Nam đạt được biểu hiện cụ thể như thế nào? Việt Nam đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì từ công cuộc Đổi mới đất nước? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác Hình 1 – Hình 7, Tư liệu 1, mục Em có biết, thông tin mục 1a – 1d SGK tr.65 – 71 và hoàn thành Phiếu học tập số 1 - 2, trả lời câu hỏi: Trình bày thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, Phiếu học tập số 1 – 2 về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về kinh tế Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nhóm 1: Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực kinh tế. + Nhóm 2: Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực chính trị, an ninh – quốc phòng. + Nhóm 3: Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực văn hoá – xã hội. + Nhóm 4: Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực hội nhập quốc tế. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho Nhóm 1: Khai thác Hình 1 – Hình 3, Tư liệu 1, mục Em có biết SGK tr.65 – 67 và hoàn thành Phiếu học tập số 1. ![]() Hình 1. Một góc Thủ đô Hà Nội ngày nay ![]() ![]() Hình 2. Nút giao thuộc Hà Nội của tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, tuyến cao tốc đầu tiên của Việt Nam xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế ![]() Hình 3. Công trình đường dây điện 500 kV, đoạn qua huyện Bác Ái (Ninh Thuận)
- GV cung cấp thêm một số tư liệu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1). - GV phân tích thêm: + Năm 1986, GDP Việt Nam xếp thứ 9/10 trong khối ASEAN, chỉ xếp trên Mi-an-ma. Đến năm 2022, thứ hạng GDP của Việt Nam trong khối ASEAN đã có sự thay đổi rõ rệt. + Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế có hai hình thức sở hữu, hai loại hình kinh tế chủ yếu là xí nghiệp quốc doanh và tập thế, chỉ có một ít là loại hình kinh tế cá thể, chưa có kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Nhờ Đổi mới, mở cửa hội nhập, cơ cấu thành phần kinh tế đã có sự chuyển dịch khá rõ.
- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Theo em, những thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay) trên lĩnh vực kinh tế có ý nghĩa gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu do GV cung cấp và hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện Nhóm 1 trình bày về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế theo Phiếu học tập số 1. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Ý nghĩa của những thành tựu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay) trên lĩnh vực kinh tế: + Thể hiện tình hình kinh tế không ngừng phát triển. + Tạo ra nhiều điều kiện cho đất nước chuyển mình. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh Phiếu học tập số 1. - GV kết luận: Trong suốt quá trình chuyển đổi từ mô hình quản lí kinh tế theo cơ chế tập trung, bao cấp sang mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã vươn lên thành một điểm sáng tăng trưởng trong khu vực và trên thế giới với nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Nền kinh tế không chỉ tăng trưởng về quy mô mà chất lượng tăng trưởng cũng được cải thiện, quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cũng như hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ, sâu rộng. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam a. Kinh tế Phiếu học tập số 1 về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về kinh tế đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 1.
| |
Tư liệu 1: Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trên lĩnh vực kinh tế. 1.1. Theo nhận thức của chúng ta, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế thị trường hiện đại, hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường, có sự quản lí của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn mình”. (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn đề lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, tr.25 - 26)
BẢNG: QUY MÔ GDP (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) VÀ GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1996 – 2021 ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Video: Những thành tựu phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam năm 2023. https://www.youtube.com/watch?v=vZZPBIPTuD0 Video: Báo Mỹ đánh giá cao tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. https://www.youtube.com/watch?v=jaLGyV6nnJY Video: Xây dựng Hà Nội trở thành đô thị thông minh. https://www.youtube.com/watch?v=JKZDaeFHQp0 Video: Diện mạo đô thị thông minh Hà Nội sẽ như thế nào? https://www.youtube.com/watch?v=lqssk8AfpTI
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
|
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.71, 72 và trả lời câu hỏi: Nêu những bài học kinh nghiệm của công tác Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những bài học kinh nghiệm của công tác Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học trong Hoạt động 1 và trả lời câu hỏi: Vì sao cần rút ra bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 2 SGK tr.71, 72 và trả lời câu hỏi: Nêu những bài học kinh nghiệm của công tác Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. - GV cung cấp thêm cho HS một số tư liệu: Tư liệu 5: “Trên thực tế, xét trên nhiều phương diện, người dân Việt Nam ngày nay đang có các điều kiện sống tốt hơn so với bất cứ thời kì nào trước đây. Đó là một trong những lí do giải thích vì sao sự nghiệp đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo được toàn dân Việt Nam đồng tình, hưởng ứng và tích cực phấn đấu thực hiện. Những thành tựu đổi mới tại Việt Nam đã chứng minh rằng, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa không những có hiệu quả tích cực về kinh tế mà còn giải quyết được các vấn đề xã hội tốt hơn nhiều so với các nước tư bản chủ nghĩa có cùng mức phát triển kinh tế”. (Nguyễn Phú Trọng, Một số vấn để lí luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2022, trang 33) - GV mở rộng kiến thực, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, điểm tương đồng trong bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, tư liệu GV cung cấp và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 HS lí giải vì sao cần rút ra bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới: Công cuộc đổi mới đất nước vẫn đang diễn ra. Vì vậy, việc đúc kết bài học của công cuộc đổi mới từ 1986 đến nay sẽ giúp cho công cuộc đổi mới trong những năm tiếp theo kế thừa, phát huy những thành quả đã đạt được; đồng thời, khắc phục những mặt hạn chế, thiếu sót, làm cho đất nước phát triển nhanh hơn, mạnh hơn. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu những bài học kinh nghiệm của công tác Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi mở rộng: Điểm tương đồng trong bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - Những bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới không chỉ có giá trị trước mắt mà còn có giá trị lâu dài trong sự nghiệp cách mạng của nước ta. - Hiện nay, nước ta là nước đang phát triển, có công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp; phấn đấu đến năm 2030, kỉ niệm 100 năm thành lập Đảng: là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao; đến năm 2045, kỉ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (nay là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam): trở thành nước phát triển, thu nhập cao. | 2. Bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới - Thứ nhất: Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. - Thứ hai: Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp. - Thứ ba: Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân. - Thứ tư: Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- GV cho HS trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập SGK tr.72.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm Phiếu bài tập trắc nghiệm, tổng kết bài học Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
- GV phát Phiếu bài tập cho HS cả lớp thực hiện:
Trường THPT:…………………………………………. Lớp:…………………………………………………….. Họ và tên:……………………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP LỊCH SỬ 12 – KẾT NỐI TRI THỨC BÀI 11: THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
Câu 1 – câu 10: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu cơ bản về kinh tế của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế. B. Là nước có tốc độ tăng trưởng cao nhất khu vực. C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. D. Hình thành nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu cơ bản về xã hội của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Thiết lập mối quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới. B. Kinh tế đối ngoại vững mạnh, góp phần tăng tốc độ tăng trưởng. C. Hình thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vốn nước ngoài. D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao. Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu cơ bản về chính trị của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong sạch, vững mạnh. B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh và mạnh theo hướng hiện đại hóa. C. Phát huy vai trò và quyền làm chủ của nhân dân trong quá trình đổi mới. D. Tôn trọng và bảo đảm thực hiện quyền con người, quyền công dân. Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực văn hóa? A. Đa dạng các loại hình, sản phẩm văn hóa, đáp ứng nhu cầu của nhân dân. B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, bao cấp. D. Chủ trương bảo tồn, kế thừa, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. Câu 5: Nội dung nào sau đây là thành tựu thuộc về lĩnh vực hội nhập quốc tế ở Việt Nam trong công cuộc Đổi mới? A. Xây dựng nông thôn mới ở các tỉnh thành. B. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. C. Xóa bỏ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa, tập trung. D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Thực hiện đồng thời cách mạng dân tộc và cách mạng ruộng đất. C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu là yêu cầu bức thiết. D. Tận dụng sự ủng hộ của các nước đồng minh xã hội chủ nghĩa. Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, cách làm phù hợp. B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước đồng minh chống phát xít. C. Đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu, dựa vào nhân dân. D. Kết hợp hài hòa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. Câu 8: Điểm tương đồng trong bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc và công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là: A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. B. Kết hợp giữa tổng khởi nghĩa và tổng công kích. C. Phát huy vai trò của lực lượng du kích. D. Dựa vào viện trợ của phe xã hội chủ nghĩa. Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng về mục tiêu trong đường lối đổi mới ở Việt Nam qua các giai đoạn từ năm 1986 đến nay? A. Thực hiện hòa bình, thống nhất về hai miền lãnh thổ, về Nhà nước. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. Làm cho mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả hơn. D. Xóa bỏ tàn dư chế độ phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”. Câu 10: Địa danh nào sau đây được UNESCO ghi danh vào danh sách Di sản thế giới?
Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý A, B, C, D, chọn đúng hoặc sai. Câu 11: “Dân chủ trong lĩnh vực chính trị, xã hội có những bước tiến mới. Dân chủ trong Đảng, trong các tổ chức nhà nước, đoàn thể và xã hội, trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan dân cử được mở rộng và có những bước tiến mới. Việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, xử lí các hành vi vi phạm quyền dân chủ được chú trọng hơn”. (Phùng Hữu Phú và các tác giả, 30 năm đổi mới và phát triển ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr.244) A. Đoạn tư liệu đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực chính trị. B. Trong thời kì Đổi mới, nền dân chủ được thực hiện và phát huy một cách rộng rãi. C. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa sẽ hạn chế các quyền dân chủ. D. Chính sách, pháp luật của Nhà nước phải dựa trên cơ sở bảo đảm lợi ích của người dân. Câu 12: Cho bảng dữ kiện dưới đây về thành tựu công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.
A. Trong thời kì Đổi mới, kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến tích cực trên nhiều phương diện. B. Đường lối phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. C. Trước thời kì Đổi mới, thành phần kinh tế tư nhân ở Việt Nam không được khuyến khích. D. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam diễn ra sâu rộng và đạt nhiều kết quả. Câu 13: “Chúng ta đã mở rộng hợp tác về chính trị, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác; từng bước khẳng định được hình ảnh và vị thế của một quốc gia tích cực và có trách nhiệm; tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng quốc tế về văn hoá, con người và đất nước Việt Nam; đóng góp tích cực cho việc duy trì, bảo vệ nền hoà bình chung thông qua các cơ chế, diễn đàn an ninh quốc tế và khu vực, thông qua xây dựng các chuẩn mực, quy tắc ứng xử chung quốc tế và khu vực”. (Vũ Văn Phúc, “Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại”, in trong: Vũ Văn Phúc, Phạm Minh Chính (Đồng Chủ biên), Hội nhập kinh tế quốc tế 30 năm nhìn lại, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2015, tr. 16) A. Đoạn tư liệu trên đề cập đến thành tựu của công cuộc Đổi mới về hội nhập quốc tế của Việt Nam. B. Việt Nam đạt được những thành tựu về hội nhập quốc tế trên nhiều phương diện. C. Quá trình hội nhập quốc tế làm cho Việt Nam mất dần bản sắc văn hoá dân tộc. D. Muốn hội nhập quốc tế, Việt Nam phải đáp ứng yêu cầu đổi mới hệ thống chính trị. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | D | B | C | D |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | B | A | C | B |
Câu hỏi | 11 | 12 | 13 | ||
Đáp án | A, B, D – Đ C – S | A, C, D – Đ B – S | A, B – Đ C, D – S |
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Trả lời câu hỏi bài tập 2 - phần Luyện tập SGK tr.72
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Lựa chọn một bài học của công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay) mà em tâm đắc nhất và giải thích vì sao.
- GV lưu ý HS cần lí giải được: Bài học đó có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?
+ Bài học đó đã mang lại những thành tựu gì?
+ Giá trị của bài học đó đối với thực tiễn?
+ Bài học đó có ích với em ở phương diện nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, khai thác thêm thông tin trên sách, báo, internet và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu một bài học của công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay) mà em tâm đắc nhất và giải thích vì sao.
- GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá quan điểm cá nhân của mỗi HS.
- GV kết luận: Sự nghiệp Đổi mới là một quá trình cách mạng. Quá trình đó đã diễn ra trên đất nước ta từ năm 1986 và vẫn tiếp diễn. Công cuộc đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, đánh dấu sự trưởng thành về mọi mặt của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta. Đổi mới mang tầm vóc và ý nghĩa cách mạng, là quá trình cải biến sâu sắc, toàn diện, triệt để, là sự nghiệp cách mạng to lớn của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ, vận dụng kiến thức đã học trong bài Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay vào cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK tr.72.
c. Sản phẩm:
- Infographic về một thành tựu nổi bật của thời kì Đổi mới.
- Một số thành tựu nổi bật về kinh tế - xã hội ở địa phương em sinh sống (tỉnh, thành phố) trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm chẵn, lẻ.
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:
+ Nhóm chẵn: Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh từ sách, báo và internet về một thành tựu nổi bật của thời kì Đổi mới ở Việt Nam và xây dựng infographic giới thiệu về thành tựu đó.
+ Nhóm lẻ: Tìm hiểu và giới thiệu một số thành tựu nổi bật về kinh tế - xã hội ở địa phương em sinh sống (tỉnh, thành phố) trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay).
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin trên sách, báo, internet để hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi bài tập phần 1 Luyện tập và phần Vận dụng (SGK tr.72).
- Làm bài tập Bài 11– SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.
- Ôn lại kiến thức đã học trong Chủ đề 4.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức