Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay. Bộ trắc nghiệm gồm : Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
BÀI 11: THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ BÀI HỌC CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
(27 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Từ năm 1986 đến nay, kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ mô hình quản lí kinh tế theo cơ chế tập trung, bao cấp, sang mô hình
- kinh tế hỗn hợp.
- kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
- kinh tế xanh.
- kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
Câu 2: Trong thời kì Đổi mới, tốc độ tăng trưởng của Việt Nam có biểu hiện
- thấp và có xu hướng chững lại.
- cao và có xu hướng phát triển nhanh.
- trung bình và tương đối bền vững.
- khá cao và tương đối bền vững.
Câu 3: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng GDP chiếm bao nhiêu phần trăm/năm?
A. 3%/năm. |
B. 4%/năm. |
C. 5%/năm. |
D. 6%/năm. |
Câu 4: Ngành nào chiếm tỉ lệ ngày càng cao trong cơ cấu GDP (phân theo khu vực kinh tế)?
- Công nghiệp, dịch vụ.
- Du lịch, dịch vụ.
- Công nghiệp, nông nghiệp.
- Thương nghiệp, công nghiệp.
Câu 5: Về quan hệ song phương, đối ngoại quốc phòng của việt Nam đã
- đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục với các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- triển khai theo hướng chủ động mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới, triển khai các hoạt động hợp tác quốc phòng với các nước.
- thực hiện các kĩ thuật cao trong y tế chuyên sâu.
- mở rộng hợp tác thông qua nhiều đối tác song phương cũng như các tổ chức quốc tế đa phương về lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Câu 6: Mục tiêu xuyên suốt và chủ đạo trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam trong công cuộc Đổi mới là
- độc lập dân tộc.
- bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa tiến tới xã hội chủ nghĩa.
- độc lập dân tộc gắn liền với phát triển kinh tế.
- độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam?
- Kinh tế đối ngoại phát triển.
- Thị trường xuất, nhập khẩu mở rộng.
- Thị trường xuất khẩu giảm.
- Nguồn vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh chóng.
Câu 2: Đâu không phải là thành tựu về chính trị, an ninh – quốc phòng trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện và không ngừng nâng cao.
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
- Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
- Thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân được củng cố tăng cường.
Câu 3: Đâu không phải là thành tựu cơ bản về văn hóa – xã hội trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
- Tỉ lệ hộ có thu nhập trung bình và thu nhập cao ngày càng tăng.
- Tỉ lệ hộ nghèo giảm.
- Y tế đạt được nhiều tiến bộ khi mức sống ngày càng cải thiện.
- Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh tăng, tuổi thọ trung bình giảm.
Câu 4: Thành tựu nổi bật về an ninh – quốc phòng trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam là
- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Công cuộc xóa đói, giảm nghèo được thực hiện thành công.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và tương đối bền vững.
- Thị trường xuất, nhập khẩu mở rộng, nguồn vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Câu 5: Thành tựu hội nhập quốc tế về chính trị trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam là
- Tăng cường mối quan hệ với các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện và bạn bè truyền thống.
- Đóng góp tích cực vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Mở rộng đầu tư nước ngoài và tăng trưởng xuất khẩu.
- Triển khai hợp tác, giao lưu văn hóa, thông tin đối ngoại với nhiều quốc gia và khu vực.
Câu 6: Từ một quốc gia bị bao vây cấm vận, Việt Nam đã đạt được thành tựu hội nhập chính trị quốc tế của Việt Nam thời kì Đổi mới:
- Thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia (2021) và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Xây dựng các quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều quốc gia.
- Thiết lập quan hệ với 247 chính đảng ở 111 quốc gia.
- Có quan hệ với Quốc hội và Nghị viện của hơn 140 nước.
Số câu đúng là:
A. 2. |
B. 4. |
C. 1. |
D. 3. |
Câu 7: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách thức làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
- Kết hợp sức mạnh của quốc tế về cách mạng khoa học, công nghệ.
Câu 8: Một trong những thành tựu kinh tế của nước ta trong giai đoạn 1990-2005 là
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp tăng nhanh.
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nước ta liên tục là nước xuất siêu.
- Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ đều phát triển ở trình độ cao.
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nông nghiệp và công nghiệp đạt được nhiều thành tựu vững chắc.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay?
- Lạm phát được kiểm soát tốt.
- Cơ cấu kinh tế chuyển biến.
- Mức sống của dân cư rất cao.
- Tăng trưởng kinh tế khá cao.
Câu 10: Đâu không phải là thành tựu về giáo dục, khoa học – công nghệ trong hội nhập quốc tế?
- Có nhiều hợp tác đi vào chiều sâu bao gồm hầu hết các lĩnh vực quản lí môi trường.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục với các quốc gia và vùng lãnh thổ.
- Là thành viên tích cực của các tổ chức giáo dục quốc tế.
- Hợp tác trong lĩnh vực khoa học – công nghệ diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
3. VẬN DỤNG (6 CÂU)
Câu 1: Quan sát biểu đồ dưới đây và nêu nhận xét về thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 1995-2022:
Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam (1995-2022)
(Nguồn: Niên giám thống kê)
- Tỉ lệ thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng.
- Tỉ lệ thu nhập bình quân đầu người ngày càng giảm.
- Tỉ lệ thu nhập bình quân đầu người tăng không đồng đều.
- Tỉ lệ thu nhập bình quân đầu người giảm mạnh.
Câu 2: Chế độ tem phiếu hoàn toàn được bãi bỏ ở Việt Nam vào thời gian nào?
A. Ngày 1-4-1999. |
B. Ngày 1-5-1999. |
C. Ngày 1-5-1989. |
D. Ngày 1-4-1989. |
Câu 3: Việt Nam đã hoàn tất việc thực hiện các Mục tiêu Thiên niên kỉ (MDGs) của Liên hợp quốc vào năm nào?
A. Năm 2009. |
B. Năm 2015. |
C. Năm 2022. |
D. Năm 2019. |
Câu 4: Tuyến cao tốc đầu tiên của Việt Nam xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế là?
- Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng.
- Cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu.
- Cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ.
- Cao tốc Mỹ Thuận – Cần Thơ.
Câu 5: Công trình đường dây 500 kV Bắc – Nam (mạch 1) được khởi công và xây dựng vào năm
A. 1990-1991. |
B. 2000-2001. |
C. 2005-2006. |
D. 1992-1993. |
Câu 6: Hệ thống điện Việt Nam được coi là “trục xương sống” chạy suốt từ Bắc vào Nam có tổng chiều dài là
A. 1 487km. |
B. 900km. |
C. 500km. |
D. 1 500km. |
4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)
Câu 1: Thành tựu lớn nhất của Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp khi tiến hành công cuộc đổi mới là
- Tự túc được một phần lương thực.
- Trở thành nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.
- Trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất Đông Nam Á.