Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 Cánh diều bài: Ôn tập học kì I

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài: Ôn tập học kì I. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: PHẦN VĂN BẢN

Câu 1: Đặc điểm của truyện thơ dân gian là gì?

  1. Tự sự bằng thơ định hình từ thế kỉ XVII phát triển mạnh từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX
  2. Không co cốt truyện giàu tính trữ tình và tính nhạc
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 2: Đặc điểm của văn bản thông tin tổng hợp là gì?

  1. Sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, nhiều dạng trình bày (dạng chữ, dạng hình ảnh/ sơ đồ/ bảng biểu….) nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận)
  2. Có cốt truyện đơn giản, nhân vật có chức năng tạo ra thế giới và con người
  3. Thường được triển khai theo cảm hứng chủ đạo một tư tưởng, chủ đề nhất định, ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ, chất suy tưởng, chính luận
  4. Cả A và B đều đúng

Câu 3: Ngôn ngữ văn học trong tác phẩm văn chương thường có đặc điểm gì?

  1. Có tính biểu cảm, truyền cảm
  2. Có tính đa nghĩa
  3. Có tính hình tượng và tính thẩm mỹ
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự đưa vào văn bản nghị luận có chức năng gì?

  1. Giúp người đọc hiểu về nguồn gốc cấu tạo, vai trò, ý nghĩa của đối tượng cần bàn luận
  2. Thể hiện các đặc điểm, tính chất nổi bật của con người, đồ vật, cảnh sinh hoạt
  3. Tự thuật lại các sự việc liên quan đến luận đề, luận điểm, bằng chứng trong văn bản
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thể loại truyện thơ dân gian?

  1. Cốt truyện đơn giản xoay quanh số phận của một vài nhân vật chính có sử dụng yếu tố kì ảo
  2. Nhân vật chính thường là những người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống
  3. Ngôn ngữ truyền khẩu, giàu chất trữ tình và mang âm hưởng của các làn điệu dân ca Việt Nam
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 6: Trong Truyện Kiều nội tâm nhân vật được thể hiện qua mặt nào?

  1. Lời người kể chuyện
  2. Bút pháp tả cảnh ngụ tình
  3. Độc thoại nội thâm
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Văn bản thông tin thường có bố cục bao gồm các phần nào?

  1. Nhan đề, sapo, nội dung chính văn bản
  2. Nhan đề, sapo, thời gian và nơi in văn bản
  3. Nhan đề, sapo, thời gian và nơi in văn bản, nội dung chính của văn bản
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Thái độ và quan điểm của người viết trong văn bản thông tin được thể hiện ở nội dung nào?

  1. Nhan đề
  2. Cách trình bày thông tin
  3. Sử dụng ngôn ngữ
  4. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Chủ đề chính của Truyện Kiều là gì?

  1. Tố cáo những thế lực đen tối chà đạp lên quyền ống của con người
  2. Là tiếng nói thông cảm, xót thương cho số phận đau khổ của người phụ nữ tài sắc
  3. Ca ngợi tấm gương hiếu nghĩa của con người
  4. Tất cả các đáp án trên

PHẦN 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Câu 1: ngôn ngữ viết là?

  1. Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác
  2. Khi viết người viết có điều kiện chọn lọc các phương tiện ngôn ngữ
  3. Cả hai đáp án trên đều đúng
  4. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 2: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là:

  1. Được thể hiện bằng chữ viết hệ thống dấu câu các kí hiệu văn tự
  2. Sử dụng từ ngữ chọn lọc, phù hợp với từng phong cách
  3. Sử dụng câu dài nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ. Có thể sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, sơ đồ…
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

  1. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
  2. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
  3. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
  4. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 4: Đoạn thơ sau có sử dụng phép tu từ cú pháp gì?

“Những người thắt đáy lưng ong

Đã khéo chiều chồng, lại khéo nuôi con

Những người béo trục béo tròn

Ăn vụng như chớp đánh con cả ngày

Những người mặt nạc đốm dày

Mo nang trôi sấp biết ngày nào khôn”

  1. Phép lặp
  2. Liệt kê
  3. Chêm xen
  4. Cả 3 đáp án trên

 -----------Còn tiếp --------

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay