Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 11 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 11 cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 11 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
Đề số 05
Câu 1: Hình ảnh "sóng" trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?
A. Tình yêu mãnh liệt
B. Sự khát vọng
C. Cả hai đáp án trên
D. Sự bình yên
Câu 2: Theo Xuân Quỳnh, tình yêu cần phải như thế nào?
A. Nhẹ nhàng, yên ả
B. Mãnh liệt, vượt qua mọi khó khăn
C. Bình thường, giản dị
D. Không cần khát vọng
Câu 3: Nguyễn Du có những tên gọi nào khác?
A. Tố Như, Thanh Hiên
B. Tam Nguyên Yên Đổ
C. Chu Mạnh Trinh
D. Nguyễn Khuyến
Câu 4: Biện pháp lặp cấu trúc thường được sử dụng trong thể loại văn học nào?
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C. Thơ ca
D. Kịch
Câu 5: Biện pháp lặp cấu trúc khác với biện pháp lặp từ ngữ ở điểm nào?
A. Lặp từ ngữ chỉ lặp lại một từ, còn lặp cấu trúc lặp lại cả một cụm từ hoặc câu.
B. Lặp cấu trúc chỉ được dùng trong thơ, còn lặp từ ngữ có thể dùng trong cả văn xuôi.
C. Lặp từ ngữ tạo nhịp điệu, còn lặp cấu trúc nhấn mạnh ý.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6:Giá trị nội dung bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:
A. Diễn tả tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn, chung thủy, muốn vượt lên thử thách của thời gian và sự hữu hạn của đời người
B. Sự phẫn uất, đau buồn trước tình duyên lận đận, gắng gượng vươn lên để kiếm tìm đích đến của tình yêu
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 7: Vẻ đẹp tình yêu của cô gái và chàng trai trong đoạn trích Lời tiễn dặn là gì?
A. Tình yêu gắn liền với hôn nhân.
B. Tình yêu gắn với cuộc sống lao động.
C. Tình yêu đau khổ nhưng tràn đầy khát vọng.
D. Tình yêu gắn với tình cảm quê hương.
Câu 8: Phép lặp cú pháp thường kèm theo:
A. Lặp từ ngữ
B. Lặp phụ âm đầu
C. Lặp vần
D. Lặp thanh điệu
Câu 9: Điều gì đã tạo nên một Nguyễn Du thông thái, một tâm hồn nghệ sĩ phong phú?
A. Cuộc đời từng trải, vốn trí thức văn hóa, văn học dân tộc
B. Văn hóa Trung Quốc có được qua sách vở
C. Hai đáp án A và B đều đúng
D. Hai đáp án A và B đều sai
Câu 10: Đoạn trích Trao duyên thể hiện tài năng nghệ thuật xuất sắc của Nguyễn Du ở đâu?
A. Việc tạo tình huống.
B. Việc vận dụng các thành ngữ.
C. Việc miêu tả nội tâm nhân vật.
D. Việc xây dựng đối thoại.
Câu 11: Câu thơ nào thể hiện sâu sắc nhất đồng cảm của tác giả với nàng Tiểu Thanh?
A. Hai câu đề
B. Hai câu luận
C. Hai câu thực
D. Hai câu kết
Câu 12: Câu nào dưới đây sử dụng phép trường đối?
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà
Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng
Đói cho sạch, rách cho thơm
Tất cả đều đúng
Câu 13: Tác phẩm nào dưới đây không phải thơ của Xuân Quỳnh:
A. Hoa dọc chiến hào
B. Gió Lào cát trắng
C. Bầu trời vuông
D. Tự hát
Câu 14: Từ “mùa nước đỏ” trong đoạn trích Lời tiễn dặn là mùa nào?
A. Mùa thu, lá cây rụng đỏ nước.
B. Mùa đông, nước có màu đỏ.
C. Mùa lũ, nước đổ về nhiều, đục ngầu.
D. Mùa lũ, nước có màu đỏ ngầu.
Câu 15: Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Độc tiểu thanh kí là gì?
A. Âm điệu ai oán, từ ngữ cô đọng, giàu sức gợi tả.
B. Ngôn ngữ trang trọng, trau chuốt, nhiều câu cảm thán.
C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố có giá trị gợi tả.
D. Sử dụng các biện pháp so sánh và đảo ngữ.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................