Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều Bài 9: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 cánh diều
BÀI 9: VĂN BẢN THÔNG TIN TỔNG HỢP
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ
(15 câu)
I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)
Câu 1: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ là gì?
A. Hình thức giao tiếp sử dụng từ ngữ rõ ràng và mạch lạc.
B. Hình thức giao tiếp dựa vào các tín hiệu, biểu cảm và hành động.
C. Hình thức giao tiếp chỉ sử dụng âm thanh và giọng điệu.
D. Hình thức giao tiếp thông qua văn bản viết.
Câu 2: Đâu là một ví dụ về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?
A. Bài phát biểu trước đám đông.
B. Cuộc trò chuyện qua điện thoại.
C. Cử chỉ tay.
D. Bài viết trên báo.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?
A. Nét mặt.
B. Âm lượng giọng nói.
C. Nội dung email.
D. Khoảng cách giữa người nói.
Câu 4: Trong các tình huống nào thì giao tiếp phi ngôn ngữ đặc biệt quan trọng?
A. Khi giao tiếp với người không cùng ngôn ngữ.
B. Khi trao đổi thông tin kỹ thuật phức tạp.
C. Khi viết báo cáo khoa học.
D. Khi soạn thảo hợp đồng pháp lý.
Câu 5: Điều gì có thể được truyền tải qua âm thanh trong giao tiếp phi ngôn ngữ?
A. Nội dung thông tin.
B. Cảm xúc.
C. Cấu trúc ngữ pháp.
D. Từ vựng.
Câu 6: Hành động nào sau đây có thể được coi là một ví dụ về giao tiếp phi ngôn ngữ thể hiện sự tôn trọng trong một cuộc họp?
A. Liên tục ngắt lời người khác.
B. Tránh giao tiếp bằng mắt với người đang nói.
C. Khoanh tay trước ngực và nhìn ra chỗ khác.
D. Gật đầu nhẹ khi người khác đang trình bày ý kiến.
II. THÔNG HIỂU (04 CÂU)
Câu 1: Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ là gì?
A. Hoàn toàn độc lập.
B. Phi ngôn ngữ thay thế hoàn toàn ngôn ngữ.
C. Bổ sung thông tin, thay thế cho ngôn ngữ trong một số trường hợp.
D. Ngôn ngữ phụ thuộc hoàn toàn vào phi ngôn ngữ.
Câu 2: Giao tiếp phi ngôn ngữ có thể làm gì cho thông điệp ngôn ngữ?
A. Làm phức tạp thêm thông điệp.
B. Làm rõ và bổ sung thông điệp.
C. Thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của thông điệp.
D. Loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết của ngôn ngữ.
Câu 3: Văn hóa có ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?
A. Không ảnh hưởng gì.
B. Ảnh hưởng sâu sắc đến cách hiểu và sử dụng các tín hiệu phi ngôn ngữ.
C. Chỉ ảnh hưởng đến ngôn ngữ, không ảnh hưởng đến phi ngôn ngữ.
D. Chỉ ảnh hưởng đến một số ít các tín hiệu phi ngôn ngữ.
Câu 4: Trong tình huống thuyết trình, điều gì thuộc giao tiếp phi ngôn ngữ có thể giúp khán giả hiểu rõ hơn thông điệp?
A. Nội dung bài thuyết trình được viết trên slide.
B. Cử chỉ chỉ vào biểu đồ và biểu cảm khuôn mặt của người thuyết trình.
C. Âm lượng giọng nói của người thuyết trình.
D. Cả cử chỉ, biểu cảm khuôn mặt và âm lượng giọng nói đều góp phần vào hiệu quả thuyết trình.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Ngữ văn 12 Cánh diều bài 9: Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ