Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Giá trị của tập "Truyện và kí" (Nguyễn Ái Quốc)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Giá trị của tập "Truyện và kí" (Nguyễn Ái Quốc). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo

BÀI 8: HAI TAY XÂY DỰNG MỘT SƠN HÀ (TÁC GIẢ HỒ CHÍ MINH VÀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN) 

ĐỌC: GIÁ TRỊ CỦA TẬP TRUYỆN VÀ KÍ (NGUYỄN ÁI QUỐC) PHẠM HUY THÔNG (29 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Tập “Truyện và kí” của Nguyễn Ái Quốc bao gồm bao nhiêu bài?

A. 5 bài.

B. 6 bài.

C. 7 bài.

D. 8 bài. 

Câu 2: Phong cách nổi bật trong phương pháp sáng tác của Hồ Chủ tịch là gì?

A. Hiện thực phê phán.

B. Hiện thực lãng mạn.

C. Tượng trưng siêu thực.

D. Lãng mạn cách mạng.

Câu 3: Hồ Chủ tịch đã sử dụng ngôn ngữ nào để sáng tác phần lớn các truyện và kí của mình?

A. Tiếng Việt.

B. Tiếng Anh.

C. Tiếng Pháp.

D. Tiếng Trung. 

Câu 4: Cụm từ “hun khói và chặt đầu người không gớm tay” trong đoạn trích nhằm chỉ ai?

A. Bọn thực dân đế quốc.

B. Bọn vua quan phong kiến.

C. Các nhà cách mạng chân chính.

D. Nhân dân lao động bị áp bức. 

Câu 5: Tập “Truyện và kí” của Nguyễn Ái Quốc hướng đến việc phê phán đối tượng nào?

A. Nhân dân lao động.

B. Thực dân, phong kiến và tay sai.

C. Các nhà cách mạng chân chính.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 6: Theo Phạm Huy Thông, điểm nổi bật trong phong cách sáng tác của Hồ Chủ tịch là gì?

A. Chất hiện thực nghiêm túc.

B. Tính hiện thực lãng mạn.

C. Chất hiện thực phê phán.

D. Tính lãng mạn cách mạng.

Câu 7: Tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc thể hiện niềm tin vào tương lai qua hình tượng nào?

A. Cụ Ki-men-gô.

B. Phan Bội Châu.

C. Nhân vật lính dõng.

D. Tên toàn quyền Va-ren. 

Câu 8: Theo tác giả, các tác phẩm truyện và kí của Hồ Chủ tịch sử dụng lối viết nào?

A. Lối viết khoa học và học thuật.

B. Lối viết châm biếm, hài hước.

C. Lối viết nghiêm túc và nặng tính tư tưởng.

D. Lối viết cổ điển và truyền thống. 

Câu 9: Tác giả đã sử dụng hình tượng cụ Ki-men-gô để nói lên điều gì?

A. Niềm tin vào thế giới tự nhiên.

B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Sự khổ đau của nhân dân Việt Nam.

D. Sự giác ngộ cách mạng của các dân tộc bị áp bức.

Câu 10: Bút pháp châm biếm trong tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc có nguồn gốc từ đâu?

A. Văn học Trung Hoa cổ điển.

B. Tính hài hước và phong cách trào lộng của người Pháp.

C. Phong cách lãng mạn cổ điển.

D. Văn học Nga hiện đại. 

II. THÔNG HIỂU (07 CÂU)

Câu 1: Tại sao truyện và kí của Nguyễn Ái Quốc được đánh giá là “vui, nhẹ, thoải mái”?

A. Vì nội dung chỉ tập trung miêu tả thiên nhiên.

B. Vì chỉ tập trung vào khía cạnh giải trí của văn học.

C. Vì không có yếu tố đấu tranh cách mạng.

D. Vì sử dụng bút pháp mạn đàm, dễ tiếp cận nhưng chứa đựng tư tưởng sâu sắc.

Câu 2: Vì sao Hồ Chủ tịch sử dụng bút pháp châm biếm trong các truyện và kí của mình?

A. Để gây ấn tượng với độc giả nước ngoài.

B. Để đả kích mạnh mẽ kẻ thù và khơi dậy ý chí đấu tranh.

C. Để làm nhẹ đi những vấn đề cách mạng.

D. Để thể hiện phong cách văn chương Pháp.

Câu 3: Theo tác giả Phạm Huy Thông, hình tượng lãnh tụ cách mạng Ki-men-gô trong truyện của Nguyễn Ái Quốc mang ý nghĩa gì?

A. Gợi lên sự gian khổ và vẻ đẹp trong đấu tranh cách mạng.

B. Chỉ đơn thuần là hình ảnh hư cấu lãng mạn.

C. Là nhân vật tiêu biểu của văn học phương Tây.

D. Không có ý nghĩa cách mạng cụ thể.

Câu 4: Vì sao truyện và kí của Nguyễn Ái Quốc được nhận xét là “có một ý nghĩa giáo dục to lớn”?

A. Vì tác phẩm đề cập đến các vấn đề lịch sử quốc tế.

B. Vì tác phẩm chỉ tập trung vào phê phán thực dân phong kiến.

C. Vì tác phẩm kết hợp tư tưởng sâu sắc với hình thức nghệ thuật dễ tiếp thu.

D. Vì tác phẩm mang tính học thuật cao, khó hiểu.

Câu 5: Phạm Huy Thông nhận định hình tượng cụ Ki-men-gô châu Phi có ý nghĩa gì?

A. Minh chứng cho sự đoàn kết quốc tế.

B. Khẳng định tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

C. Là biểu tượng của lãnh tụ cách mạng chân chính, sống động và đáng kính.

D. Chỉ đơn thuần là nhân vật tưởng tượng mang tính giải trí.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

IV. VẬN DỤNG CAO (06 CÂU)

Câu 1: Hồ Chủ tịch đã vận dụng trí tưởng tượng và tính lãng mạn cách mạng như thế nào để thể hiện viễn cảnh tương lai trong các truyện và kí của mình?

A. Chỉ sử dụng trí tưởng tượng mà không chú trọng tính hiện thực.

B. Kết hợp lãng mạn và hiện thực để khơi dậy niềm tin cách mạng.

C. Miêu tả những viễn cảnh phi thực tế để cổ vũ nhân dân.

D. Tập trung hoàn toàn vào lý luận chính trị mà bỏ qua yếu tố văn nghệ.

Câu 2: Theo tác giả Phạm Huy Thông, việc Nguyễn Ái Quốc viết về “mánh khoé câu khách của báo chí tư bản” trong truyện và kí có ý nghĩa gì?

A. Phê phán xã hội tư bản dưới góc nhìn hài hước.

B. Miêu tả xã hội tư bản như một đối trọng với cách mạng.

C. Đề cao tự do báo chí trong xã hội tư bản.

D. Xem đó là một mô hình để học hỏi.

Câu 3: Vì sao hình tượng cụ Ki-men-gô châu Phi lại được coi là “sống, thật và sắc sảo nhường ấy”?

A. Vì nhân vật được xây dựng từ thực tế lịch sử.

B. Vì nhân vật được lấy từ truyền thuyết châu Phi.

C. Vì nhân vật là biểu tượng của cách mạng thế giới mà không liên quan đến Việt Nam.

D. Vì nhân vật được miêu tả kết hợp giữa lãng mạn cách mạng và hiện thực chân thực.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án Ngữ văn 12 chân trời Bài 8: Giá trị của tập "Truyện và kí" (Nguyễn Ái Quốc) (Phạm Huy Thông)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay