Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều Bài 6 TH tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6 TH tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 6: TRUYỆN

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

(25 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương?

  1. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu.
  2. Là từ ngữ chỉ được dùng ở duy nhất một địa phương.
  3. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một số địa phương nhất định.
  4. Là từ ngữ được ít người biết đến.

Câu 2: Biệt ngữ xã hội là gì?

  1. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một địa phương nhất định.
  2. Là từ ngữ được dùng ở một tầng lớp xã hội nhất định.
  3. Là từ ngữ được dùng ở tất cả các tầng lớp nhân dân.
  4. Là từ ngữ được dùng ở một vài địa phương nhất định.

Câu 3: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?

  1. Ngữ âm.
  2. Ngữ pháp.
  3. Từ vựng.
  4. A, C đúng.

Câu 4: Thế nào là từ ngữ toàn dân?

  1. Là từ ngữ được sử dụng ở một số địa phương nhất định.
  2. Là từ ngữ được sử dụng rộng rãi trên khắp mọi vùng miền của đất nước.
  3. Là từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định.
  4. Là từ ngữ được sử dụng ở một địa phương cụ thể.

Câu 5: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội, chúng ta cần chú ý điều gì?

  1. Không nên lạm dụng quá.
  2. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
  3. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được biệt ngữ xã hội.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 6: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội trong giao tiếp, chúng ta cần phụ thuộc vào những nhân tố nào?

  1. Địa vị của đối tượng giao tiếp trong xã hội.
  2. Hoàn cảnh đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp.
  3. Nghề nghiệp và đơn vị công tác của đối tượng giao tiếp.
  4. Cách thức và mục đích giao tiếp.

Câu 7: Các từ ngữ hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?

  1. Biệt ngữ của nhân dân lao động.
  2. Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.
  3. Biệt ngữ của những người thượng lưu giàu có trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
  4. Biệt ngữ của giai cấp chủ nô trong xã hội chiếm hữu nô lệ.

Câu 8: Các từ ngữ trượt vỏ chuối, trúng tủ, tủ đè là biệt ngữ của nhóm tầng lớp nào trong xã hội?

  1. Người trung niên.
  2. Người già.
  3. Giáo viên.
  4. Học sinh.

Câu 9: Cho hai đoạn thơ sau:

Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.

(Tố Hữu, Khi con tu hú)

Hai từ bẹbắp có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?

  1. Ngô.
  2. Khoai.
  3. Sắn.
  4. Lúa mì.

Câu 10: Trong bài thơ sau đây, từ cá tràu là loại từ ngữ nào?

Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế

Khế trong vườn thêm một tý rau thơm

Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ

Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!

(Chế Lan Viên)

  1. Từ địa phương.
  2. Biệt ngữ xã hội.
  3. Từ toàn dân.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)

Câu 1: Nhận xét nào sau đây không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?

  1. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện.
  2. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ.
  3. Để tô đậm tính cách nhân vật.
  4. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.

Câu 2: Từ ngữ trẻ trâu trong giới trẻ có ý nghĩa gì?

  1. Con trâu nhỏ.
  2. Tầng lớp thanh thiếu niên ngông cuồng.
  3. Những bạn mới lớn khỏe khoắn.
  4. Con nghé có giá trị.

Câu 3: Dòng nào sau đây là những biệt ngữ được dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên?

  1. Trúng tủ, xơi trứng ngỗng, chém gió, phao, đội sổ.
  2. Hoàng đế, quả nhân, long nhan, băng hà, long thể.
  3. Bắt mồi, dính, luộc, nặng doa, nhẩu, sôi me.
  4. Chọi, choai, đột vòm, rụng, dạt vòm.

Câu 4: Cho đoạn văn sau:

Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?

  1. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa
  2. Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ
  3. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.
  4. Cả A, B, C là đúng.

Câu 5: Từ trong đoạn thơ sau có nghĩa là gì?

Đồng chí mô nhớ nữa,

Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,

Cho bầy tui nghe ví,

Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,

Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.

(Hồng Nguyên)

  1. Tập hợp những tế bào có cùng một chức năng.
  2. Khối đất đá không lớn lắm, nổi cao hơn xung quanh.
  3. (Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”.
  4. (Từ địa phương) nghĩa là “không phải”.

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây có thể sử dụng từ ngữ địa phương để diễn tả?

  1. Khi viết đơn xin phép nghỉ học gửi lên Ban giám hiệu.
  2. Khi tham gia thi thuyết trình trên phạm vi toàn quốc.
  3. Khi trao đổi, trò chuyện với người địa phương.
  4. Khi làm những bài tập làm văn do cô giáo phân công.

Câu 7: Từ địa phương tía của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì?

  1. Lá tía tô.
  2. Bố.
  3. Màu đỏ.
  4. Quả na.

Câu 8: Từ mãng cầu là từ của vùng miền nào?

  1. Nam Bộ.
  2. Bắc Bộ.
  3. Bắc Trung Bộ.
  4. Trung Bộ.

Câu 9: Dòng nào dưới đây chỉ từ ngữ địa phương của từ mẹ?

  1. Thím, bác, cô, dì.
  2. Cậu, chú, bác, bá.
  3. Thầy, ba, tía, cha.
  4. Bu, bầm, u, má.

Câu 10: Từ đậu phộng tương đương với từ nào trong từ ngữ toàn dân?

  1. Khoai.
  2. Củ đậu.
  3. Lạc.
  4. Na.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Câu ca dao nào sau đây có sử dụng từ địa phương?

  1. Lên non mới biết non cao

    Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền.

  1. Bầm ơi có rét không bầm

    Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn.

  1. Mẹ già như ánh trăng khuya

    Dịu dàng soi tỏ bước đi con hiền.

  1. Biển Đông còn lúc vơi đầy

    Chứ lòng cha mẹ suốt đời tràn dâng.

Câu 2: Câu ca dao sử dụng từ địa phương nào và tương đương với từ ngữ toàn dân nào?

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

  1. Từ địa phương tương đương với từ toàn dân vào.
  2. Từ địa phương tương đương với từ toàn dân ra.
  3. Từ địa phương non tương đương với từ toàn dân núi.
  4. Từ địa phương non tương đương với từ toàn dân sông.

Câu 3: Câu ca dao sử dụng từ địa phương nào và tương đương với từ ngữ toàn dân nào?

Tay bưng đĩa muối mà lầm

Vừa đi vừa húp té ầm xuống mương.

  1. Từ địa phương tương đương với từ toàn dân rơi.
  2. Từ địa phương mương tương đương với từ toàn dân sông.
  3. Từ địa phương tương đương với từ toàn dân ngã.
  4. Từ địa phương mương tương đương với từ toàn dân ao.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Dòng nào sau đây không có từ địa phương?

  1. Tản cư, con heo, tinh thần.
  2. Vị trí, bốt, bệnh cùi.
  3. Củ mì, chén cơm, cải chính.
  4. Củ sắn, củ khoai, bệnh phong.

Câu 2: Từ ngữ toàn dân nào sau đây là từ đồng âm nhưng khác về nghĩa với từ đó trong các ngôn ngữ vùng miền khác?

  1. Lợn.
  2. Ốm.
  3. Ngã.
  4. Béo.

 

 

=> Giáo án Ngữ văn 8 cánh diều Bài 6 TH tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay