Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
Đề số 01
Câu 1: Câu thơ "Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm" có nghĩa là gì?
A. Sao lũ giặc lại đến xâm phạm?
B. Lũ giặc đến xâm phạm như thế nào?
C. Tại sao chúng ta lại xâm phạm nước khác?
D. Chúng ta sẽ xâm phạm nước khác như thế nào?
Câu 2: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa tác giả và Dương Khuê?
A. "Rượu ngon không có bạn hiền/Không mua không phải là không có tiền".
B. "Kể tuổi tôi còn hơn tuổi bác/ Tôi lại đau trước bác mấy ngày".
C. "Bác Dương thôi đã thôi rồi/Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta".
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Chữ Nôm được hình thành dựa trên cơ sở chữ viết nào?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ La Tinh.
D. Chữ Thái.
Câu 4: Ưu điểm của chữ Quốc ngữ so với chữ Nôm là gì?
A. Dễ học, dễ viết, dễ phổ biến
B. Thể hiện được bản sắc văn hóa dân tộc
C. Có tính thẩm mỹ cao
D. Thể hiện được sự uyên bác của người viết
Câu 5: Câu thơ “Nam quốc sơn hà Nam đế cư” có ý nghĩa gì?
A. Khẳng định quyền làm chủ của vua nước Nam đối với đất nước.
B. Chỉ ra sự giàu đẹp của đất nước Nam.
C. Ca ngợi công lao của vua nước Nam.
D. Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân.
Câu 6: Phương thức vay mượn trong cấu tạo chữ Nôm là gì?
A. Dùng một chữ Hán để ghi một âm tiếng Việt giống với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
B. Dùng một chữ Hán để ghi một âm tiếng Việt gần giống với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
C. Dùng một chữ Hán có sẵn để ghi một âm tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
D. Dùng một số chữ Hán có sẵn để ghi một âm tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
Câu 7: Thơ Đường luật phải tuân thủ luật nào về thanh điệu?
A. Chỉ dùng vần trắc.
B. Câu 1 có âm tiết thứ 2 giống với câu 4.
C. Chữ thứ 2 của câu thứ 2 thanh trắc thì bài thơ thuộc luật trắc.
D. Nhịp 4/3 hoặc 3/2.
Câu 8: Xuất xứ của bài thơ Khóc Dương Khuê là gì?
A. Trích từ bài thơ chữ Hán Văn đồng niên Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư.
B. Bài Khóc Dương Khuê được Nguyễn Khuyến dịch ra chữ Nôm từ bài thơ chữ Hán Văn đồng niên Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư (Viếng bạn đồng niên là Tiến sĩ Thượng thư họ Dương ở Vân Đình) của chính ông, viết khi Dương Khuê mất.
C. Là trích đoạn trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Khuyến viết bằng chữ Hán khi Dương Khuê mất.
D. Là bài thơ viết bằng chữ Nôm trích từ từ bài thơ chữ Hán Văn đồng niên Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư (Viếng bạn đồng niên là Tiến sĩ Thượng thư họ Dương ở Vân Đình) của chính ông, viết khi Dương Khuê mất.
Câu 9: Bài thơ Phò giá về kinh thể hiện hào khí nào của quân đội nhà Trần?
A. Hào khí Á Đông.
B. Hào khí phương Đông.
C. Hào khí Đông Á.
D. Hào khí Đông A.
Câu 10: Bối cảnh sáng tác Chinh phụ ngâm là gì?
A. Thời kì loạn lạc với hai cuộc chiến tranh Lê – Trịnh, Mạc – Nguyễn.
B. Thời kì quân Nguyên Mông xâm lược Đại Việt.
C. Thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh.
D. Thời kì Lê – Trịnh xung đột quyền lực.
Câu 11: Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?
A. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần.
C. Trăm năm trong cõi người ta.
D. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Câu 12: Chi tiết “thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi” có ý nghĩa như thế nào?
A. Chỉ sự khởi đầu của mùa xuân mới.
B. Ba tháng mùa xuân có chín mươi ngày mà nay đã qua sáu mươi ngày.
C. Chỉ ánh sáng đẹp ngày xuân.
D. Chỉ mùa xuân đã kết thúc, chuẩn bị đến mùa hè.
Câu 13: Vì sao Lục Vân Tiên quyết định ra tay để trừng trị bọn cướp?
A. Vì Lục Vân Tiên là người thấy việc bất bình, hại đến dân là ra tay nghĩa hiệp.
B. Vì Lục Vân Tiên muốn có nhiều công trạng để được làm quan.
C. Vì Lục Vân Tiên mến mộ Kiều Nguyệt Nga đã lâu, muốn lấy cớ làm quen.
D. Vì Lục Vân Tiên thích giao tranh để luyện võ.
Câu 14: Chiếc lầu Ngưng Bích có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chân dung số phận Thúy Kiều?
A. Là nơi cao sang, xứng với vẻ đẹp và tài năng của nàng Kiều.
B. Là nơi ẩn chứa nhiều mối đe dọa đến sự an toàn của Thúy Kiều.
C. Là nơi có thể gọi là bình yên nhất sau nhiều biến cố đã xảy ra.
D. Là nhà tù giam lỏng cuộc đời Kiều, nó cho thấy tình cảnh đáng thương, xót xa mà nàng Kiều phải chịu đựng.
Câu 15: Đâu là tên tiếng Anh của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương?
A. Asia Economic Cooperation.
B. Asia – Pacific Economic Fund.
C. Asia – Pacific Economic Cooperation.
D. Pacific Economic Cooperation.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................