Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
Đề số 05
Câu 1: Bài thơ Sông núi nước Nam được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát.
B. Song thất lục bát.
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
D. Thất ngôn tứ tuyệt.
Câu 2: Ý nghĩa của câu thơ “Nam quốc sơn hà Nam đế cư” là gì?
A. Xác định chủ quyền lãnh thổ của nước Nam.
B. Thể hiện sự tự hào về thiên nhiên nước Nam.
C. Ca ngợi sự anh minh của vua nước Nam.
D. Thể hiện lòng yêu nước của tác giả.
Câu 3: Tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với Dương Khuê được thể hiện như thế nào qua bài thơ?
A. Tình cảm tri âm, tri kỷ sâu sắc.
B. Sự tiếc thương cho một vị anh hùng.
C. Niềm kính trọng với một nhà nho yêu nước.
D. Sự ngưỡng mộ tài năng văn chương của bạn.
Câu 4: Vì sao tác giả dùng hình ảnh rượu ngon không có bạn hiền?
A. Thể hiện sự tiếc nuối vì mất đi người tri kỷ.
B. Nói lên sự cô đơn của tác giả khi không còn bạn.
C. Khẳng định tầm quan trọng của tình bạn trong cuộc sống.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Câu thơ “Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm” thể hiện điều gì?
A. Niềm tự hào về truyền thống đấu tranh.
B. Sự khẳng định chủ quyền lãnh thổ.
C. Thái độ cứng rắn, quyết liệt với kẻ thù xâm lược.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Vì sao chữ Nôm bị đánh giá thấp kém hơn chữ Hán?
A. Vì chữ Nôm ra đời sau chữ Hán.
B. Vì chữ Nôm phải dựa theo kí tự của chữ Hán.
C. Vì nhà nước phong kiến và tầng lớp tinh hoa mù quáng sùng bái chữ Hán.
D. Vì chữ Nôm chỉ được dùng ở tầng lớp bình dân.
Câu 7: Chữ đế trong bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Là hoàng đế, là vua của một nước độc lập, ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa.
B. Chỉ nước Nam, để phân biệt với Trung Quốc ở phương Bắc.
C. Chỉ vua chư hầu.
D. Chỉ người thừa kế ngai vàng của vua.
Câu 8: Nội dung chính của bài thơ Khóc Dương Khuê là gì?
A. Kể vệ kỉ niệm tình bạn trước khi biệt ly.
B. Nỗi niềm thương nhớ, xót xa khi nghe tin người bạn tri kỷ của mình mất.
C. Sự nuối tiếc về tình bạn trong quá khứ.
D. Niềm tự hào, sự trân trọng tình bạn đẹp không ai có.
Câu 9: Cách gọi “bác Dương” thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự trang nghiêm, mẫu mực.
B. Vừa thể hiện sự trang nghiêm, mẫu mực lại gợi được tình cảm thân mật, gắn bó giữa hai người.
C. Thể hiện mối quan hệ họ hàng thân thích của hai người.
D. Thể hiện sự gần gũi, thân thiết, gắn bó giữa hai người.
Câu 10: Đâu không phải nội dung chính của bài thơ Phò giá về kinh?
A. Khí thế chiến thắng ngoại xâm của dân tộc ta thời Trần.
B. Thể hiện khát vọng về đất nước thái bình thịnh trị.
C. Thể hiện sự sáng suốt của vị cầm quân lo việc lớn.
D. Thể hiện sự căm phẫn trước sự xâm lược của kẻ thù phương Bắc.
Câu 11: Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ đã thể hiện tình cảm nào của người chinh phụ?
A. Tình yêu chân thành, đằm thắm có tính chất vị tha, mang đậm nét truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.
B. Tình yêu hiện đại, phóng khoáng, có sự ngang tàng, mạnh mẽ.
C. Sự cam chịu, nhẫn nhịn trong tình yêu.
D. Sự phản kháng, chống lại những bất công xã hội.
Câu 12: Thành công của bản dịch Chinh phụ ngâm được thể hiện như thế nào?
A. Bản dịch dễ đọc, dễ thuộc hơn nguyên văn.
B. Bản dịch đã giúp tác phẩm được nhiều người biết đến hơn.
C. Bản dịch đã thay đổi hoàn toàn kết cấu của nguyên văn, sáng tạo và mới mẻ hơn.
D. Bản dịch được coi như là một sáng tác phẩm có giá trị độc lập tương đối với nguyên văn.
Câu 13: Điển tích “cù lao chín chữ” có ý nghĩa gì?
A. Là ơn nuôi dưỡng, sinh thành của cha mẹ: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc.
B. Là chín vị anh hùng đã dũng cảm đối đầu với quân Tống để bảo vệ bờ cõi, non sông.
C. Là chín đức tính tốt đẹp của con người cần phải tu dưỡng và rèn luyện.
D. Là vùng đất nổi lên trong phạm vi lòng sông.
Câu 14: Hình ảnh “Nao nao dòng nước uốn quanh” gợi lên điều gì?
A. Tâm trạng bình thản của con người khi ngày vui đã kết thúc.
B. Dòng chảy chậm rãi của con suối nhỏ.
C. Nỗi lưu luyến, tiếc nuối của lòng người khi ngày vui chóng qua.
D. Nỗi lo lắng phải đối diện với tương lai.
Câu 15: Việc Lục Vân tiên từ chối theo Nguyệt Nga về Hà Khê thể hiện phẩm chất, tính cách nào của chàng?
A. Không màng đến danh lợi nhờ vào ban phát.
B. Coi trọng việc học hành, thi cử.
C. Không muốn bị bó buộc, muốn tung hoành giang hồ.
D. Khát khao được đỗ tú tài, được làm quan.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................