Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 cánh diều
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Đá để lát vỉa hè Hà Nội được khai thác từ đâu?
A. Núi Thầy và núi Trầm.
B. Núi Ba Vì.
C. Núi Tam Đảo.
D. Núi Yên Tử.
Câu 2: Angkor Thom có diện tích là bao nhiêu?
A. 3 km x 3 km.
B. 4 km x 4 km.
C. 5 km x 5 km.
D. 6 km x 6 km.
Câu 3: Quần thể di tích Cố đô Huế được UNESCO ghi vào danh mục Di sản văn hóa thế giới vào năm nào?
A. 1990.
B. 1993.
C. 1995.
D. 2000.
Câu 4: Đặc điểm nổi bật của xã hội Việt Nam trong thời kỳ Nguyễn Dữ sống là gì?
A. Đất nước hưng thịnh, phát triển ổn định.
B. Bị nhà Tống xâm lược.
C. Nội chiến diễn ra liên miên.
D. Chịu sự đô hộ của nhà Hán.
Câu 5: Ai là đối tượng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ việc cống nạp dế chọi?
A. Quan Tri huyện.
B. Lý trưởng.
C. Người dân.
D. Quan trong cung.
Câu 6: Nhận định nào sau đây nói đúng về truyện truyền kì?
A. Là những truyện kể về các sự việc hoàn toàn có thật
B. Là những truyện kể có sự đan xen giữa những yếu tố có thật và yếu tố hoang đường
C. Là những truyện kể về các sự việc hoàn toàn do tác giả tưởng tượng ra.
D. Là những truyện kể về các nhân vật lịch sử.
Câu 7: Trong bài Dế chọi, điều gì đã xảy ra với con của Thành Danh khi làm dế bị chết?
A. Con Thành Danh bị ốm nặng.
B. Nhảy xuống giếng và chết đuối, sau đó sống lại nhưng vô hồn.
C. Con Thành Danh bị kẻ xấu bắt cóc.
D. Con Thành Danh bỏ nhà ra đi không quay trở về vì lo sợ bị cha mẹ mắng.
Câu 8: Hình thức biến đổi nào liên quan đến vị trí của các từ ngữ trong câu?
A. Thay đổi trật tự của các từ ngữ.
B. Chuyển cụm chủ ngữ - vị ngữ thành cụm danh từ.
C. Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
D. Thay đổi thì của động từ.
Câu 9: Trong bài Vụ cải trang bất thành, tại sao En-giô không ngồi cùng xe ngựa với Me-ri và mẹ cô khi đến nhà thờ?
A. Vì En-giô không muốn đi cùng họ.
B. Vì xe ngựa đã đầy.
C. Vì anh ta sợ chật.
D. Vì anh ta muốn lái xe ngựa riêng.
Câu 10: Trong dòng hồi tưởng của nhân vật trữ tình ở bài Bếp lửa, hình ảnh người bà gắn với hình ảnh nào?
A. Người cháu.
B. Bếp lửa.
C. Tiếng chim tu hú.
D. Cuộc chiến tranh.
Câu 11: Ở khổ thơ thứ 3 trong bài Chiều xuân, điều gì khiến không gian bớt vắng vẻ, mang cảm giác thân thuộc, đời thường hơn?
A. Cánh đồng lúa xanh rời và ướt lặng.
B. Lũ cò con vụt bay ra.
C. Sự xuất hiện của cô nàng yếm thăm đang cào cuốc cỏ trên ruộng.
D. Con mưa xuân.
Câu 12: Cảm xúc của tác giả thể hiện trong bài thơ “Nhật kí đô thị hóa” như thế nào?
A. Vui mừng và hạnh phúc.
B. Tiếc nuối và buồn tủi.
C. Tức giận và thất vọng.
D. Hào hứng và hứng khởi.
Câu 13: Hai câu thơ “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã/ Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Hoán dụ.
B. Ẩn dụ.
C. Điệp từ.
D. So sánh và nhân hóa.
Câu 14: Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
Khí trời quanh tôi làm bằng tơ
Khí trời quanh tôi làm bằng thơ
(Xuân Diệu, Nhị hồ)
A. Biện pháp tu từ điệp thanh.
B. Biện pháp tu từ chơi chữ.
C. Biện pháp tu từ ẩn dụ.
D. Biện pháp tu từ so sánh.
Câu 15: Địa giới Hà Nội xưa như thế nào?
A. Địa giới hà nội xưa rộng hơn nhiều.
B. Địa giới hà nội xưa rất hẹp.
C. Địa giới hà nội xưa giống như hiện nay.
D. Địa giới hà nội xưa bao gồm cả hà đông.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................