Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
Đề số 05
Câu 1: Câu nào sau đây là câu đặc biệt?
A. Mưa.
B. Cậu ấy là bạn tôi.
C. Tôi đi học mỗi ngày.
D. Bố mẹ tôi rất yêu thương tôi.
Câu 2: Tại sao trong giao tiếp, người ta thường sử dụng câu rút gọn?
A. Để diễn đạt nhanh hơn, ngắn gọn hơn.
B. Để tạo sự bí ẩn, gây tò mò.
C. Để tránh nhắc lại những thông tin không cần thiết.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 3: Vì sao Vũ Nương rơi vào bi kịch oan khuất?
A. Do sự nghi ngờ vô lý của Trương Sinh.
B. Do lời nói vô tình của đứa con nhỏ.
C. Do chế độ phong kiến bất công với phụ nữ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4: Một tác phẩm viết cho thiếu nhi cần có những yếu tố nào?
A. Cốt truyện hấp dẫn, dễ hiểu.
B. Nhân vật gần gũi với trẻ em.
C. Ngôn ngữ trong sáng, phù hợp lứa tuổi.
D. Cả A, B và C.
Câu 5: Vì sao tình yêu của Rô-mê-ô và Giu-li-ét trở thành một bi kịch?
A. Do hận thù giữa hai gia đình.
B. Do hiểu lầm và định mệnh nghiệt ngã.
C. Do tình yêu quá mãnh liệt nhưng không có lối thoát.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 6: Đâu là yêu cầu khi chuyển từ cách dẫn trực tiếp sang lời dẫn gián tiếp?
A. Lược bỏ dấu ngoặc kép, dấu hai chấm đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp.
B. Lược bỏ dấu ngoặc kép đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp.
C. Lược bỏ dấu hai chấm đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp.
D. Lược bỏ tất cả dấu của câu.
Câu 7: Đâu không phải là lời dẫn trực tiếp trong những câu văn dưới đây?
A. Vài ngày trước khi Zorba rời khỏi giỏ, mèo mẹ đã rất nghiêm khắc nói với nó, “Con đã có chân cẳng và giác quan nhanh nhạy. Mấy điều đó tốt thôi, nhưng con phải biết thận trọng mỗi khi đi đâu. Mẹ không muốn con bò ra giỏ”>
B. “Mày mù rồi hả, con bồ nông đần độn này! Lại đây nào, mèo con. Tí nữa thì mày tiêu đời trong bụng con chim già xấu xí kia rồi.” Cậu nhóc nói rồi bế Zorba lên tay.
C. “Tạm biệt, Zorba!” “Tạm biệt” Hai thằng nhóc em cũng gào lên và vẫy chào rối rít.
D. Cô chỉ ước sao có một bộ hàm lớn của con cá khổng lồ nào đó nhanh chóng nuốt chửng lấy mình.
Câu 8: Đâu là yêu cầu của việc trích dẫn tài liệu?
A. Nêu rõ tác giả được trích dẫn và xuất xứ của tài liệu.
B. Trích dẫn nguyên văn, không thay đổi nội dung tham khảo.
C. Được phép thay tên của tác giả bằng tên của mình.
D. Thay đổi kết quả nghiên cứu của tác giả theo ý của mình.
Câu 9: Chỉ ra thành phần của một trích dẫn tài liệu dưới đây?
Phạm Thị Thuận (2014). "Lý thuyết phê bình văn học nữ quyền và những hàm ý trong nghiên cứu văn học trung đại Việt Nam". Tạp chí Khoa học Xã hội TP Hồ Chí Minh. tập 7. số 191. tr. 34-45.
A. Tên tác giả, Năm công bố, Tên bài viết, Tên tạp chí.
B. Tên tác giả, Năm công bố, Tên bài viết, Tên tạp chí, Tập, Số, Các trang.
C. Tên bài viết, Tên tạp chí, Tập, Số, Các trang.
D. Tên tác giả, Tên bài viết, Tên tạp chí, Tập, Số.
Câu 10: Vì sao tác giả cho rằng chúng ta nên cảm thông với Trương Sinh?
A. Vì Trương Sinh vốn có bản tính lương thiện, chỉ nhất thời ghen tuông, nóng nảy.
B. Vì Trương Sinh đi lính đã gian khổ, chán chường, về nhà gặp cảnh đau lòng là mẹ mất khiến tim anh càng bị đè nặng hơn, việc bị phản bội khiến anh như sụp đổ.
C. Vì Trương Sinh quá yêu Vũ Nương, vì yêu mà sinh ra thù hận, nóng nảy.
D. Vì Trương Sinh vốn tính đa nghi, bản tính thì khó lòng thay đổi.
Câu 11: Theo người viết, việc Vũ Nương trở về dương thế nhưng chỉ là ảo ảnh đã thể hiện điều gì?
A. Thể hiện được tài năng của Nguyễn Dữ trong việc dung hòa hiện thực với ước mơ, giữa cái tồn tại với cái ảo ảnh.
B. Thể hiện được sự kiên quyết của Nguyễn Dữ khi muốn Trương Sinh phải trả giá thật đắt cho những hành động sai lầm.
C. Thể hiện sự thương xót của Nguyễn Dữ khi không muốn nàng quay về bể khổ nữa.
D. Thể hiện ước mơ của Nguyễn Dữ, muốn Vũ Nương có một cuộc đời mới tốt đẹp hơn.
Câu 12: Tác giả đã dùng dẫn chứng nào để cho rằng giữa Quỳnh và lớp trưởng Hạnh – người luôn mẫu mực và trấn áp những kẻ bày trò với Quỳnh cũng có khoảng cách?
A. Họ ngồi cạnh nhau nhưng không bao giờ nói với nhau một câu nào.
B. Họ ngồi cách nhau một dãy bàn.
C. Bàn có hai người nhưng mỗi người ngồi tít một đầu, chừa khoảng trống ở giữa.
D. Bàn có ba người, Quỳnh và Hạnh mỗi người ngồi tít một đầu.
Câu 13: Nguyễn Du lấy cảm hứng từ tác phẩm nào để sáng tác Truyện Kiều?
A. Kim Vân Kiều truyện.
B. Lục Vân Tiên.
C. Thánh Tông di thảo.
D. Truyền kì tân phả
Câu 14: Việc “thương phận cô Kiều” thể hiện điều gì trong tính cách, tâm hồn của người bà?
A. Sự đồng cảm, nhân hậu, vị tha.
B. Sự bao dung, rộng lượng, hào phóng.
C. Sự hi sinh, vất vả, lam lũ.
D. Sự hiền từ, đức độ, chăm chỉ.
Câu 15: Việc bà ru cháu ngủ bằng những câu Kiều đã thể hiện điều gì về sức sống của Truyện Kiều?
A. Truyện Kiều đã trở thành một phần trong đời sống tinh thần của con người Việt Nam qua nhiều thế hệ.
B. Truyện Kiều đã trở thành một tác phẩm văn học mới được yêu thích.
C. Truyện Kiều đã được kết hợp với giai điệu của âm nhạc tạo thành một thể loại mới.
D. Truyện Kiều đã trở thành món ăn tinh thần cho nhiều thế hệ người Việt Nam.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................