Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 9 kết nối tri thức (Đề số 12)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 9 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 giữa kì 1 môn Ngữ văn 9 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 9
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu (tích hợp tiếng Việt) | VB nghị luận (Tiếng Việt: thán từ, câu phủ định) | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 40 |
2 | Viết (1) | Đoạn văn nghị luận văn học | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 20 |
Viết (2) | Bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 30% | 35% | 20% | 15% | 100 | ||||||
Tỉ lệ chung | 30% | 35% | 20% | 15% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Kĩ năng | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng % | |
1 | Đọc hiểu | VB Thơ | Nhận biết: -Nhận biết được thể thơ – Nhận biết được hình ảnh, từ ngữ. Thông hiểu: - Hiểu ý nghĩa của một số hình ảnh trong đặc sắc của văn bản. - Chỉ ra và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản. Vận dụng: Cảm nhận được ý tưởng, thông điệp mà tác giả gửi gắm qua văn bản. | 2 TL | 2 TL | 1 TL | 40 | ||
2 | Viết (1) | Đoạn văn nghị luận văn học phân tích một đoạn trích thơ. | Vận dụng: Viết được một đoạn văn nghị phân tích một đoạn trích trong tác phẩm thơ | 1* | 1* | 1* | 1* TL | 20 | |
Viết (2) | Viết một bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề trong xã hội | Vận dụng: Viết được bài văn nghị luận bàn về một tư tưởng đạo lí. | 1* | 1* | 1* | 1* TL | 40 | ||
Tỉ lệ % | 30% | 35% | 20% | 15% | 100 | ||||
Tỉ lệ chung | 65% | 35% | |||||||
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi
LỐI MÒN XƯA
Hồi ấy.
Cứ mỗi lần theo mẹ buổi chợ chiều
Mẹ thường chỉ cây gạo quê già cỗi
Quay lại nhìn con rồi mẹ nói
Sau này
Mẹ hóa thành cây gạo đứng trông con…
Con khóc
Ôm tay mẹ dỗi hờn
Con không muốn mẹ hóa thành cây gạo….
Năm tháng trôi qua
Bao mùa cây thay áo
Mẹ già nua, gánh hàng sáo cũng thưa dần
Con lớn lên rồi
Mê mải những phù vân
Chẳng kịp nhận ra
Ngày đến gần - xa mẹ…
Nay con trở về
Cổng làng xưa lặng lẽ
Cây gạo già nua như dáng mẹ đứng chờ
Chợt nhớ ra
Lời mẹ nói ngày xưa
Nước mắt con rơi
Giữa mùa cây trút lá
Thầm gọi “Mẹ ơi!”
Sao nghẹn ngào trong dạ
Mẹ ở đâu, sao trắng cả khuông chiều?
Con đã về
Mẹ có đợi con đâu
Để lối mòn xưa bạc màu chim cuốc gọi…
Kiền Duyên
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định nhân vật trữ tình, đối tượng trữ tình của văn bản thơ trên.
Câu 2. (0.5 điểm) Chỉ ra và gọi tên thành phần biệt lập được sử dụng trong văn bản thơ trên.
Câu 3. (1,0 điểm) Phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:
“Cây gạo già nua như dáng mẹ đứng chờ”.
Câu 4. (1,0 điểm) Em nhận xét gì về tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
Câu 5. (1,0 điểm) Đọc bài thơ, em thấy mình cần có thái độ và hành động như thế nào trước tình cảm của cha mẹ dành cho mình?
II. VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)..............................................
.............................................
.............................................
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................