Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM NGỮ  VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Yên Tử ngày nay thuộc thành phố nào?

A. Hạ Long.

B. Uông Bí.

C. Hòn Gai.

D. Quảng Ninh.

Câu 2: Tên xa xưa của Yên Tử là gì?

A. Núi Trúc Lâm.

B. Núi Voi.

C. Núi Phật.

D. Núi Thiêng.

Câu 3: Điều gì tạo nên nhịp điệu rắn rỏi, mạnh mẽ của bài thơ Tình sông núi?

A. Sự đều đặn của vần điệu.

B. Việc sử dụng nhiều tính từ.

C. Nhịp điệu của cảm xúc với những chỗ ngừng, ngắt linh hoạt.

D. Sự lặp lại của các từ ngữ.

Câu 4: Tại sao nền văn học Việt Nam được coi là “cổ xưa”?

A. Vì nó bắt đầu từ thế kỷ X sau Công nguyên.

B. Vì nó gắn liền với lịch sử hàng nghìn năm của dân tộc Việt.

C. Vì nó có nguồn gốc từ văn học Trung Hoa.

D. Vì nó xuất hiện trước Công nguyên.

Câu 5: Văn học viết Việt Nam bắt đầu xuất hiện vào thế kỷ nào?

A. Thế kỷ VIII.        B. Thế kỷ IX.          C. Thế kỷ X.             D. Thế kỷ XI.

Câu 6: Giai đoạn nào được coi là thời kỳ “cực thịnh” của văn học viết bằng chữ Nôm?

A. Thế kỷ XV – XVII.

B. Thế kỷ XVIII.

C. Nửa đầu thế kỷ XIX.

D. Nửa cuối thế kỷ XIX.

Câu 7: Đặc điểm nào phân biệt con người với các sinh vật khác?

A. Khả năng thích nghi thụ động.

B. Có tư duy, ý thức và khả năng lựa chọn.

C. Hoàn toàn lệ thuộc vào môi sinh tự nhiên.

D. Không có khả năng biến đổi môi trường.

Câu 8: Theo Hải Dương phong vật chí, Yên Tử được coi là:

A. Phúc địa thứ nhất của Giao Châu.

B. Phúc địa thứ hai của Giao Châu.

C. Phúc địa thứ ba của Giao Châu.

D. Phúc địa thứ tư của Giao Châu.

Câu 9: Ai là người được cho là đã đến Yên Tử tu tiên và luyện đan vào đầu Công nguyên?

A. Trần Nhân Tông.

B. An Kỳ Sinh.

C. Phù Vân quốc sư.

D. Trần Thái Tông.

Câu 10: Ngôi chùa sớm nhất được dựng ở Yên Tử trong thời Lý là:

A. Chùa Đồng.

B. Chùa Một Mái.

C. Chùa Phù Vân.

D. Chùa Trúc Lâm.

Câu 11: Ngoài cụm chủ ngữ - vị ngữ, thành phần câu còn có thể được mở rộng bằng:

A. Chỉ cụm danh từ.

B. Chỉ cụm động từ.

C. Chỉ cụm tính từ.

D. Cả cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ.

Câu 12: Vua nào đã trốn khỏi Thăng Long để đến Yên Tử vào năm 1236?

A. Lý Thái Tông.

B. Trần Thái Tông.

C. Trần Nhân Tông.

D. Lý Nhân Tông.

Câu 13: Văn hóa hoa - cây cảnh hiện nay được bảo tồn ở đâu?

A. Bên bờ sông Thiên Đức.

B. Tại Hoa Lâm.

C. Ở Vị Khê - Nam Điền.

D. Bên bờ sông Đuống.

Câu 14: Thái độ nào cần thể hiện trong bài thuyết minh về danh lam thắng cảnh?

A. Thờ ơ, vô cảm.

B. Trân trọng, yêu quý.

C. Chỉ trích, phê phán.

D. Hoài nghi, ngờ vực.

Câu 15: Trong câu “Sự tiến bộ về kĩ năng viết của chúng tôi là kết quả của việc luyện viết thường xuyên”, cụm từ nào là cụm danh từ được chuyển đổi từ cụm chủ ngữ - vị ngữ?

A. Sự tiến bộ về kĩ năng viết của chúng tôi.

B. Kết quả của việc luyện viết thường xuyên.

C. Việc luyện viết thường xuyên.

D. Kĩ năng viết của chúng tôi.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay