Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1

Đề số 05

Câu 1: “Gieo gió gặt bão” là điển tích có ý nghĩa gì?

A. Làm việc tốt sẽ nhận lại điều tốt.

B. Làm điều xấu sẽ nhận hậu quả xấu.

C. Cuộc sống luôn có khó khăn.

D. Cần phải biết kiên nhẫn.

Câu 2: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

A. Giang sơn.

B. Tổ quốc.

C. Nhà cửa.

D. Thi nhân.

Câu 3: Biện pháp tu từ điệp thanh và điệp vần có tác dụng gì?

A. Tăng tính logic cho câu văn.

B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng hơn.

C. Tạo nhạc điệu, tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu thơ, câu văn.

D. Giúp người đọc dễ dàng hiểu được nội dung văn bản.

Câu 4: Chữ Quốc ngữ có ưu điểm gì so với chữ Nôm?

A. Dễ viết và dễ nhớ hơn.

B. Thể hiện được đầy đủ sắc thái của tiếng Việt.

C. Mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Cả A và B.

Câu 5:Nhân vật chính trong truyện là ai?

A. Vũ Nương.

B. Trương Ssinh.

C. Phan Lang.

D. Mẹ chồng Vũ Nương.

Câu 6: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Vân Tiên tả đột hữu xung

Khác gì Trương Tử mở vòng Đương Dương.

A. Vân Tiên.

B. Trương Tử mở vòng Đương Dương.

C. Tả đột hữu xung.

D. Vân Tiên tả đột hữu xung

Câu 7: Từ Hán Việt “tham” trong tham gia, tham dự, tham chiến có nghĩa là gì?

A. Muốn.

B. Có mặt.

C. Xuất hiện.

D. Mừng rỡ.

Câu 8: Nguyễn Dữ viết Truyền kì mạn lục bằng ngôn ngữ nào?

  1.  Chữ Nôm

B. Chữ Hán

C. Chữ quốc ngữ

D. Ngôn ngữ khác

Câu 9: Đặc trưng nổi bật nào của thể truyền kì được thể hiện trong văn bản Dế chọi?

A. Tính phê phán, đả kích.

B. Yếu tố bi kịch.

C. Yếu tố hoang đường, kì ảo.

D. Yếu tố hài hước, châm biếm.

Câu 10: Vì sao Sơn Tinh được miêu tả là “có một mắt ở trán”?

A. Vì Sơn Tinh là thần nước, nên cần có năng lực quan sát tốt dưới nước.

B. Vì Sơn Tinh là thần núi, ở trên non cao, cần có cái nhìn bao quát rộng lớn.

C. Vì Sơn Tinh trong truyền thuyết có đặc điểm như vậy.

D. Vì để hình tượng Sơn Tinh mới lạ, độc đáo hơn.

Câu 11: Tìm các từ cùng trường nghĩa trong hai câu thơ sau:

Giả đò neo chiếc thuyền tình

Bạn bè mối lái, tơ mành gấp ghe

A. Giả, mối, chiếc, gấp.

B. Đò, thuyền, bè, ghe.

C. Đò, chiếc, gấp, tơ.

D. Mảnh, neo, thuyền, ghe,

Câu 12: Bài ca dao dưới đây điệp vần gì?

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.

Mịt mù khói toả ngàn sương

Nhịp chày An Thái, mặt gương Tây Hồ

A. Điệp vần lưng.

B. Điệp vần ở âm tiết không đóng vai trò gieo vần.

C. Điệp vần chân.

D. Điệp vần chân và vần lưng.

Câu 13: Đâu là nhận xét đúng về số phận người phụ nữ được phản ánh trong văn bản Nỗi niềm chinh phụ?

A. Người phụ nữ là nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa, rơi vào hoàn cảnh éo le, cô đơn, sầu muộn.

B. Người phụ nữ là nạn nhân của lễ giáo phong kiến hà khắc.

C. Người phụ nữ được cất tiếng nói đấu tranh, bảo vệ quyền lợi của giới mình.

D. Người phụ nữ với số phận lận đận, không bến đỗ.

Câu 14: Ai được mệnh danh là “Lá cờ đầu của phong trào thơ Mới”?

A. Thế Lữ.

B. Xuân Diệu.

C. Tế Hanh.

D. Hàn Mặc Tử.

Câu 15: Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm của thể ngâm khúc.

A. Là thể loại có nguồn gốc từ Trung Hoa.

B. Chủ yếu sử dụng thể lục bát.

C. Dung lượng tương đối ngắn, chỉ khoảng vài chục câu thơ.

D. Là thể loại trữ tình thuần túy Việt Nam, sử dụng thể thơ song thất lục bát.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay