Phiếu trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều bài 23: Cơ thể là một thể thống nhất

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 23: Cơ thể là một thể thống nhất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1. Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì tế bào

  1. ngừng lớn lên.
  2. sẽ chết.
  3. phát triển bình thường.
  4. hát triển mạnh hơn.

Câu 2: Đơn vị cấu tạo cơ bản nhất của các sinh vật sống là

  1. Tế bào.
  2. Cơ quan.
  3. Hệ cơ quan.
  4. Phân tử.

Câu 3: Cho đoạn thông tin sau: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ (1) …………. Cơ thể đa bào gồm nhiều tế bào phân hóa thành các (2) …………, (3) ………… khác nhau cùng phối hợp thực hiện tất cả các hoạt động sống của cơ thể.

Các từ cần điền là

  1. (1) cơ quan; (2) mô; (3) tế bào.
  1. (1) tế bào; (2) mô; (3) cơ quan.
  2. (1) mô; (2) cơ quan; (3) tế bào.
  3. (1) mô; (2) tế bào; (3) cơ quan.

Câu 4: Sắp xếp các cấp độ tổ chức cấu tạo nên cơ thể từ bé đến lớn

  1. Tế bào - Cơ quan - Hệ cơ quan - Mô - Cơ thể
  2. Mô - Tế bào - Hệ cơ quan - Cơ quan - Cơ thể
  3. Tế bào - Mô - Cơ quan - Hệ cơ quan - Cơ thể
  4. Mô - Tế bào - Cơ quan - Hệ cơ quan - Cơ thể

Câu 5: Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua

  1. các hoạt động sống.
  2. sự trao đổi chất.
  3. sự cảm ứng.
  4. các phản xạ.

 Câu 6: Tế bào không có hoạt động nào dưới đây?

  1. Trao đổi chất.
  2. Thay đổi hình dạng.
  3. Cảm ứng.
  4. Phân chia.

Câu 7: Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại?

  1. Sinh sản.
  2. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
  3. Sinh trưởng và phát triển.
  4. Cảm ứng.

Câu 8: Quá trình thoát hơi nước ở cây

  1. Tạo động lực cho sự hấp thụ nước và chất khoáng ở rễ.
  2. Cho phép CO2 xâm nhập vào lá cung cấp cho sự quang hợp.
  3. Giúp cây thụ phấn.
  4. A và B đúng.

Câu 9: Cơ sở cho các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là

  1. Sinh trưởng và phát triển.
  2. Sinh sản và cảm ứng.
  3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  4. Các hoạt động sống cấp độ tế bào.

Câu 10: Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào gọi là

  1. Cơ thể đơn bào.
  2. Cơ thể đa bào.
  3. Cơ thể vi khuẩn.
  4. Cơ quan.

Câu 11: quá trình tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường do tế bào nào thực hiện?

  1. Tế bào tóc.
  2. Tế bào chết.
  3. Tế bào thần kinh.
  4. Tế bào biểu mô.

Câu 12: Hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra chủ yếu ở những cấp độ nào?

  1. Tế bào và mô.
  2. Mô và cơ quan.
  3. Tế bào và cơ thể.
  4. Mô và cơ thể.

Câu 13: Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại?

  1. Sinh sản.
  2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  3. Sinh trưởng và phát triển.
  4. Cảm ứng.

Câu 14: Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua yếu tố nào?

  1. Các hoạt động sống.
  2. Sự trao đổi chất.
  3. Sự cảm ứng.
  4. Các phản xạ.

Câu 15:Trong các hoạt động sống, hoạt động nào là cơ bản và làm nền tảng cho các hoạt động sống khác?

  1. Sinh trưởng và phát triển.
  2. Cảm ứng.
  3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  4. Sinh sản.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì sao?

  1. Tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  2. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện nhờ sự hoạt động của tế bào.
  3. Tế bào là đơn vị có kích thước nhỏ nhất và tế bào có chức năng sinh sản.
  4. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có chức năng sinh sản.

Câu 2: Điều nào đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở tế bào?

  1. Là quá trình trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong (máu, nước mô)
  2. Máu đem dưỡng chất đã hấp thụ và oxygen cung cấp cho tế bào.
  3. Máu nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết và khí carbon dioxide đưa tới các cơ quan bài tiết và hô hấp để từ đó thải ra môi trường ngoài qua hoạt động trao đổi chất ở cấp độ cơ thể.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Vì sao nói cơ thể là một hệ thống mở?

  1. Vì cơ thể cho phép tất cả các vật chất đi vào cơ thể.
  2. Vì cơ thể luôn tác động tới môi trường.
  3. Vì giữa cơ thể và môi trường sống luôn có sự trao đổi tác động.
  4. Vì môi trường luôn tác động lên cơ thể.

Câu 4: Hạn chế của sinh sản vô tính là ?

  1. tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng khác nhau trước điểu kiện môi trường thay đổi.
  2. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
  3. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.
  4. tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.

Câu 5: Điều gì xảy ra khi một quá trình sinh lí tại một cơ quan nào đó bị rối loạn?

  1. Ảnh hưởng đến quá trình sinh lý khác, từ đó ảnh hưởng đến các hoạt động của cơ thể.
  2. Ảnh hưởng đến tất cả các quá trình sinh lý khác.
  3. Ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý khác, dẫn đến sự tê liệt tất cả các hoạt động của cơ thể
  4. Không ảnh hưởng gì đến cơ thể.

Câu 6: Van van hai lá sẽ khiến cơ thể

  1. Giảm khả năng cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho cơ thể.
  2. Tăng nhịp tim, tăng nghịp hô hấp.
  3. Giảm hoạt động bài tiết nước tiểu, hiệu quả hệ tiêu hóa, khả năng sinh trưởng.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là

  1. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
  2. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  3. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
  4. hình thức sinh sản phổ biến.

Câu 8: Ở động vật, sự tự điều chỉnh được thực hiện thông qua

  1. Quá trình điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết theo cơ chế liên hệ ngược.
  2. Quá trình điều hòa của hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn theo cơ chế liên hệ ngược.
  3. Quá trình điều hòa của hệ tiêu hóa và hệ nội tiết theo cơ chế liên hệ ngược.
  4. Quá trình điều hòa của hệ thần kinh và hệ tuần hoàn theo cơ chế liên hệ ngược.

Câu 9: Cơ thể điều hòa thân nhiệt khi trời nóng băng cách

  1. Dãn mạch máu dưới da.
  2. Tăng tiết mồ hôi.
  3. Co cơ liên tục
  4. A và B đúng.

Bottom of Form

Câu 10: Cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời lạnh băng cách

  1. Co cơ liên tục (run).
  2. Co mạch máu dưới da.
  3. Co lỗ chân lông.
  4. Tất cả các đáp án trên.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho các hệ cơ quan sau:

  1. Hệ tuần hoàn
  2. Hệ hô hấp
  3. Hệ cơ và xương
  4. Hệ bài tiết

Các hệ cơ quan tham gia phối hợp vào hoạt động chạy thể dục hằng ngày là

  1. 1, 2, 3, 4.
  2. 1, 2, 3.
  3. 2, 3, 4.
  4. 1, 3, 4.

Câu 2: Cho các yếu tố sau:

  1. Lấy các chất cần thiết như oxygen, nước và các chất dinh dưỡng.
  2. Cơ thể lớn lên và sinh sản.
  3. Đào thải các chất thải (carbon dioxide, nước tiểu, mồ hôi và các sản phẩm khác).
  4. Phản ứng với kích thích từ môi trường bên ngoài.

Trong các hoạt động trên, cơ thể tương tác với môi trường thông qua các hoạt động nào?

  1. 1, 2, 3.
  2. 1, 3, 4.
  3. 1, 2, 4.
  4. 2, 3, 4.

 -----------Còn tiếp --------

=> Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 23: Cơ thể là một thể thống nhất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay