Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời Bài 21: Quần thể sinh vật
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: Quần thể sinh vật. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 21: QUẦN THỂ SINH VẬT
(13 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể là đặc trưng nào sau đây?
A. Tăng trưởng của quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể.
C. Tỉ lệ giới tính.
D. Kích thước của quần thể.
Câu 2: Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Mối quan hệ sinh thái giữa các con bồ nông này là
A. cộng sinh.
B. ức chế - cảm nhiễm.
C. hỗ trợ cùng loài.
D. kí sinh.
Câu 3: Hiện tượng các cá thể trong quần thể sói tranh giành nhau thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh thái
A. kí sinh.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. hỗ trợ cùng loài.
D. cộng sinh.
Câu 4: Khẳng định nào sau đây về nhân tố sinh thái là đúng?
A. Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là các yếu tố vô sinh của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. Nhân tố sinh thái là các yếu tố hữu sinh của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về các đặc trưng cơ bản của quần thể là đúng?
A. Các quần thể đều tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
B. Kích thước của quần thể không thay đổi theo thời gian.
C. Các quần thể thường có tỉ lệ giới tính là 2 : 1.
D. Các quần thể có thể có mật độ các thể khác nhau.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về quần thể sinh vật là không đúng?
A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một
khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh
sản và tạo thành những thế hệ mới.
B. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, được hình thành qua một quá trình lịch sử, trong đó các cá thể gắn bó chặt chẽ với nhau và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
C. Quần thể là các cá thể cùng loài, tụ tập một cách ngẫu nhiên thành một nhóm và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
D. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, thích nghi với môi trường và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Câu 3: Trong những dấu hiệu sau, dấu hiệu nào không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Sống theo đàn.
B. Các cá thể đánh nhau.
C. Chim đầu đàn bay đầu tiên.
D. Sự quần tụ của các cá thể động vật khi thời tiết lạnh.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về kích thước của quần thể là không đúng?
A. Kích thước quần thể của một quần thể xác định thường không đổi theo thời gian.
B. Kích thước quần thể là tổng số cá thể phân bố trong khoảng không gian mà quần thể sinh sống.
C. Kích thước quần thể thường dao động trong khoảng tối thiểu tới tối đa.
D. Quần thể sẽ suy thoái và tuyệt chủng nếu kích thước quần thể nhỏ hơn kích thước tối thiểu.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về nhóm tuổi của quần thể là không đúng?
A. Khi sắp xếp các nhóm tuổi kế tiếp nhau (từ già đến non) thì sẽ được hình tháp tuổi của quần thể.
B. Hình tháp tuổi cho thấy xu thế phát triển của quần thể, dựa vào đó người ta có kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hiệu quả.
C. Nhóm tuổi của quần thể được phân chia dựa vào thời gian sống của chúng, tuổi có thể được tính theo giờ, ngày, tháng, năm,...
D. Quần thể sinh vật thường gồm ba nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
...........................................
...........................................
...........................................
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hai loài trên?
a. Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).
b. Kiểu phân bố cá thể của quần thể (c) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
c. Khi quần thể (b) xảy ra hiện tượng xuất cư, kích thước của quần thể này có thể thay đổi.
d. Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (b) → (a) → (c).
Đáp án:
a. Đ
b. S
c. Đ
d. S
...........................................
...........................................
...........................................
=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 21: Quần thể sinh vật