Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT 5 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
Câu 1: Câu thơ nào dưới đây thể hiện vẻ đẹp tài hoa của con người Việt Nam trong bài thơ “Việt Nam quê hương ta”?
A. "Đất nghèo nuôi những anh hùng"
B. "Tay người như có phép tiên"
C. "Cánh cò bay lả rập rờn"
D. "Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều"
Câu 2: Thông điệp chính của bài thơ "Bài ca trái đất" là gì?
A. Tình yêu và trách nhiệm của con người đối với Trái đất.
B. Khám phá vẻ đẹp tự nhiên của hành tinh.
C. Phát triển công nghệ để bảo vệ môi trường.
D. Tìm kiếm hòa bình trong vũ trụ.
Câu 3: Trong bài “Danh y Tuệ Tĩnh”, vì sao các thái y phải học cách chữa bệnh bằng cây cỏ trong dân gian?
A. Vì thuốc men từ Trung Quốc bị ngăn cấm vận chuyển.
B. Vì không tin tưởng thuốc ngoại nhập.
C. Vì vua Trần ra lệnh cấm dùng thuốc ngoại.
D. Vì dân gian có nhiều phương pháp chữa bệnh hiệu quả hơn.
Câu 4: Xa-đa-cô đã làm gì để cố gắng vượt qua bệnh tật?
A. Cầu nguyện mỗi ngày.
B. Viết thư cho các bác sĩ trên thế giới.
C. Gấp 1.000 con hạc giấy theo truyền thuyết.
D. Tìm cách chữa trị bằng thuốc từ nước ngoài.
Câu 5: Một trong những lợi ích của Giờ Trái Đất là gì?
A. Giúp tiết kiệm năng lượng và giảm khí thải các-bô-níc.
B. Giúp tăng trưởng dân số.
C. Cải thiện chất lượng giáo dục.
D. Thúc đẩy ngành công nghiệp điện tử.
Câu 6: "Nam rất chăm chỉ. Vậy nên bạn ấy luôn đạt điểm cao." Từ "vậy nên" trong câu là:
A. Đại từ.
B. Kết từ.
C. Danh từ.
D. Tính từ.
Câu 7: Không gian ngôi nhà của thầy cũ trong bài “Người thầy của muôn đời” được miêu tả như thế nào?
A. Nguy nga, tráng lệ.
B. Đơn sơ nhưng sáng sủa, ấm cúng.
C. Rộng rãi, hiện đại.
D. Chật hẹp, tối tăm.
Câu 8: Theo văn bản “Danh y Tuệ Tĩnh”, vì sao việc vận chuyển thuốc men từ Trung Quốc bị ngăn cấm?
A. Do thuốc kém chất lượng.
B. Do giá thuốc quá đắt.
C. Do tình hình chiến sự.
D. Bài đọc không đề cập.
Câu 9: Từ đồng nghĩa là gì?
A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
B. Là những từ có nghĩa giống nhau.
C. Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.
Câu 10: Mục đích tác giả đưa ra bảng số liệu trong bài “Nghìn năm văn hiến” là gì?
A. Tạo ấn tượng và thu hút người đọc.
B. Liệt kê số liệu cụ thể để bài đọc có tính xác thực cao hơn.
C. Giúp bài đọc dài hơn và dễ theo dõi hơn.
D. Làm bài đọc trở nên khác biệt và nổi bật.
Câu 11: Giải thích ý nghĩa của từ in đậm trong câu dưới đây?
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
A. Chỉ số lượng.
B. Chỉ thức ăn được nấu kĩ đến độ ăn được.
C. Chỉ quả đã vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, có hương thơm, vị ngọt.
D. Sự thành thục, am hiểu đầy đủ mọi khía cạnh.
Câu 12: Thế nào là hai cụm chủ vị bao chứa nhau?
A. Hai cụm chủ vị đó phải tạo nên một câu ghép.
B. Hai cụm chủ vị mà cụm chủ vị này nằm trong cụm chủ vị kia và cụm chủ vị kia bao hàm cụm chủ vị này.
C. Hai cụm chủ vị quan hệ song song và bình đẳng với nhau trong câu.
D. Hai cụm chủ vị độc lập với nhau, không có quan hệ về mặt ngữ pháp.
Câu 13: Ý nghĩa chính của việc Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu là gì?
A. Để dạy cách hái thuốc.
B. Để chia sẻ điều mình ấp ủ về y học nước nhà.
C. Để ngắm cảnh thiên nhiên.
D. Để tìm thuốc quý.
Câu 14: Cho đoạn văn sau:
(1) Đèn Am vừa bật lên, một cảnh đẹp kỳ dị đã phơi ngay trước mắt tôi. (2) Lẩn trong sương mù, mấy trăm chiếc thuyền đều lên đèn một lượt. (3) Ngọn đèn xao động trông hơi mờ và xanh nhạt. (4) Thuyền trôi từ từ nên ánh đèn cứ thay đổi chỗ mãi. (5) Trước cảnh xinh đẹp ấy, tôi hối hận đã dám nghĩ dân làng quên cuộc họp hàng năm.
Em hãy chỉ ra các câu ghép có trong đoạn văn trên.
A. (1), (2).
B. (1), (4).
C (1), (3).
D. (1), (2), (4).
Câu 15: Bài thơ "Bộ đội về làng" gợi ý cho em những phẩm chất nào của người lính?
A. Dũng cảm, yêu nước.
B. Khiêm tốn, giản dị, hòa đồng.
C. Dũng cảm, yêu nước và khiêm tốn, giản dị, hòa đồng.
D. Kiên cường, bất khuất, yêu nước.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................