Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM TIẾNG VIỆT 5 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 01
Câu 1: Từ nào đồng nghĩa với "bác sĩ"?
A. Giáo viên
B. Lương y
C. Kỹ sư
D. Công nhân
Câu 2: Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với "chăm chỉ"?
A. Siêng năng
B. Lười biếng
C. Cần cù
D. Cố gắng
Câu 3: Những từ “con gà, con vịt, con mèo” là danh từ chỉ gì?
A. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
B. Danh từ chỉ người.
C. Danh từ chỉ vật.
D. Danh từ chỉ thời gian.
Câu 4: Bài văn kể chuyện sáng tạo được viết thông qua bao nhiêu bước?
A. 1 bước.
B. 2 bước.
C. 3 bước.
D. 4 bước.
Câu 5: Điểm khác biệt giữa đại từ nghi vấn và đại từ xưng hô là:
A. Đại từ nghi vấn dùng để gọi, đại từ xưng hô dùng để hỏi.
B. Đại từ nghi vấn dùng để hỏi, đại từ xưng hô dùng để gọi.
C. Đại từ nghi vấn vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi, đại từ xưng hô chỉ dừng để gọi.
D. Đại từ nghi vấn chỉ dùng để gọi còn đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi.
Câu 6: Trong văn bản “Tuổi ngựa”, điều gì giúp bạn nhỏ vượt qua núi rừng, sông biển để tìm về với mẹ?
A. Tấm bản đồ có thể chỉ dẫn đường về nhà.
B. Người bạn đồng hành giúp bạn về nhà.
C. Tình yêu thương của bạn nhỏ danh cho mẹ.
D. Trí nhớ tốt nên bạn có thể tự về nhà.
Câu 7: Đâu là cách kể lại mở bài khi đóng vai vào nhân vật để kể lại câu chuyện “Sự tích cây thì là”?
A. Kể từ đó đến nay, muôn loài gọi tôi là cây thì là.
B. Ngày xưa, các loài cây đều chưa có tên. Một hôm, Trời tập hợp chúng tôi lại để ban cho mỗi loài một cái tên.
C. Cây có hương thơm dịu được Trời đặt tên là lan.
D. Tôi cùng các loại cây cỏ cũng có mặt đầy đủ để xin Trời những cái tên thật đẹp như quế, tía tô, húng…
Câu 8: Từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Nơi đâu.
B. Ở đâu.
C. Khi nào.
D. Chỗ nào.
Câu 9: Trong văn bản “Bến sông tuổi thơ”, bạn nhỏ nhắc đến đặc sản gì của quê hương?
A. Cá bống.
B. Cá bông lau.
C. Mắm đồng.
D. Món canh chua.
Câu 10: Theo em, để bài viết thêm sinh động, em cần sử dụng những hình ảnh nào để miêu tả phong cảnh?
A. Hình ảnh so sánh.
B. Hình ảnh nhân hóa.
C. Hình ảnh không có thực.
D. Hình ảnh nhân hóa, so sánh.
Câu 11: “Cây cối” là loại từ gì?
A. Động từ.
B. Tính từ.
C. Danh từ.
D. Phó từ.
Câu 12: Đoạn văn dưới đây có lỗi lặp từ. Em hãy chỉ ra lỗi lặp từ đó và thay thế bằng từ đồng nghĩa thích hợp.
Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.
A. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ xa xa.
B. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ thẳng tắp.
C. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ xa xôi.
D. Lặp từ bát ngát, thay thế bằng từ mênh mông.
Câu 13: Kết bài trong bài văn kể chuyện sáng tạo viết về nội dung gì?
A. Nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện.
B. Giới thiệu câu chuyện.
C. Miêu tả đặc điểm, tính cách nhân vật.
D. Kể lại câu chuyện với những chi tiết sáng tạo.
Câu 14: Đâu là hiện tượng xưng hô chưa phù hợp trong nhưng câu dưới đây?
A. Con đi chơi đây!
B. Mẹ ơi, con sang nhà bạn chơi mẹ nhé!
C. Con biết lỗi rồi ạ, con xin lỗi mẹ!
D. Thưa mẹ, con đi học về rồi ạ!
Câu 15: Trong văn bản “Thanh âm của gió”, cảnh vật được miêu tả ở đoạn văn đầu tiên như thế nào?
A. Suối nhỏ, nước trong vắt, nắng chiều xuống đáy làm cát, sỏi ánh lên lấp lánh.
B. Sông nhỏ, nước trong vắt, nắng chiều xuống đáy làm cát, sỏi ánh lên lấp lánh.
C. Suối nhỏ, nước trong vắt, nắng ban mai xuống đáy làm cát, sỏi ánh lên lấp lánh.
D. Suối nhỏ, nước trong vắt, nắng ban mai xuống đáy làm cát, đá ánh lên lấp lánh.
Câu 16: ........................................
........................................
........................................