Phiếu trắc nghiệm Tin học 8 kết nối Ôn tập Chủ đề 4a: Soạn thảo văn bản và trình chiếu nâng cao (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chủ đề 4a: Soạn thảo văn bản và trình chiếu nâng cao (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 4A. SOẠN THẢO VĂN BẢN VÀ TRÌNH CHIẾU NÂNG CAO – PHẦN 1

Câu 1: Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp bao nhiêu kiểu danh sách dạng liệt kê?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 Câu 2: Đâu là thao tác đầu tiên trước khi thực hiện định dạng danh sách dạng liệt kê cho một đoạn văn bản.

  1. bôi đen đoạn văn bản cần định dạng
  2. đặt con trỏ chuột đến đoạn văn bản cần định dạng
  3. giãn cách đoạn văn bản cần định dạng
  4. căn lề cho đoạn văn bản cần định dạng.

Câu 3: Nút lệnh  có chức năng là gì?

  1. thêm chân trang
  2. thêm đầu trang
  3. đánh số trang
  4. chèn đồ thị

Câu 4: Nội dung nào sau đây không đúng?

  1. thông tin ở phần đầu trang và chân trang thường ngắn gọn và được tự động thêm vào tất cả các trang trong văn bản.
  2. Không thể đưa hình ảnh vào phần đầu trang và chân trang
  3. Số trang trong văn bản được đánh số tự động và thường được đặt ở đầu trang hoặc chân trang.
  4. Các văn bản dài thường được đánh số trang để người đọc dễ theo dõi.

Câu 5: Nút lệnh nào dưới đây dùng để đánh số trang?

Câu 6: Nút lệnh nào dưới đây dùng để xuống trang?

Câu 7: Trong cửa sổ Header and Footer ta chỉ có thể thêm đầu trang vào nội dung bài trình chiếu khi ở chế độ nào?

  1. chế độ slide
  2. chế độ handouts
  3. chế độ notes and handouts
  4. chế độ slide Number

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bản mẫu (template)?

  1. Bản mẫu là bản thiết kế chứa bố cục, màu sắc, phông chữ và nội dung
  2. Bản mẫu có thể tùy chỉnh để phù hợp với người dùng
  3. Bản mẫu luôn có thể tái sử dụng khi cần.
  4. Bản mẫu không thể chia sẻ với những người khác.

Câu 9: Điểm nào sau đây của bản mẫu khác so với bản mẫu trình bày?

  1. Bản mẫu thường được thiết kế dùng cho một chủ đề cụ thể nên sẽ chứa bố cục và nội dung phù hợp với chủ đề.
  2. Bản mẫu là bản thiết kế chứa màu sắc, phông chữ, hiệu ứng, kiểu nền,…và cả nội dung.
  3. bản mẫu có thể chỉnh sửa, chia sẻ và tái sử dụng
  4. bản mẫu giúp bài trình chiếu có giao diện thống nhất.

Câu 10: Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp bao nhiêu kiểu danh sách liệt kê?

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 11: Cách nhận biết danh sách dấu đầu dòng là gì?

  1. Mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng một số hoặc chữ cái và dấu phân tách (thường là dấu chấm hoặc dấu ngoặc đơn.
  2. Mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng một dấu đầu dòng.
  3. Phân tách nhau bởi phím Enter.
  4. Cả 3 đáp án trên.

Câu 12: Điền vào chỗ (…).

Phần mềm soạn thảo văn bản cung cấp nhiều ………….. nâng cao để làm việc với hình ảnh và ……………………….

Sử dụng các chức năng nâng cao em có thể tạo được các sản phẩm có tính ……………….. phục vụ nhu cầu thực tế.

  1. công cụ / hình đồ họa / thẩm mĩ.
  2. hình đồ họa / thẩm mĩ / công cụ.
  3. công cụ / thẩm mĩ / hình đồ họa.
  4. thẩm mĩ / hình đồ họa / công cụ.

Câu 13: Câu lệnh của vẽ hình đồ họa bằng mẫu có sẵn như nào?  

  1. Chọn Insert, nhấn nút lệnh Shapes; chọn một mẫu có sẵn. Khi con trỏ có dấu thực hiện kéo thả trên trang văn bản để vẽ hình tại vị trí mình mong muốn.
  2. Chọn Insert, chọn mẫu có sẵn. Khi con trỏ có dấu thực hiện kéo thả trên trang văn bản để vẽ hình tại vị trí mình mong muốn.
  3. Chọn một mẫu có sẵn. Khi con trỏ có dấu thực hiện kéo thả trên trang văn bản để vẽ hình tại vị trí mình mong muốn.
  4. Chọn Draw, chọn Drawing Canvas.

Câu 14: “Rotate Right  ; Rotate Left  ; Flip Vertical ; Flip Horizontal”. Đây là các câu lệnh sử dụng với mục đích gì?

  1. Tạo hiệu ứng, thêm chữ vào hình vẽ.
  2. Định dạng nền, đường viền, nét vẽ của hình vẽ.
  3. Vẽ đồ họa bằng mẫu có sẵn.
  4. D. Thay đổi kích thước, xoay hình vẽ.

Câu 15: Trong văn bản, tên gọi của chân trang là gì?

  1. Header
  2. Footer
  3. Page Number
  4. Blank

Câu 16: Đầu trang là phần nào của trên trang văn bản?

  1. A. Phần trên cùng (phần lề trên)
  2. Phần dưới cùng (phần lề dưới)
  3. Phần ở trung tâm văn bản
  4. Phần chèn thêm ở hai bên

Câu 17: Em hãy chọn những phương án sai trong các phương án sau.

  1. A. Đánh số trang giúp người đọc biết độ dài của văn bản (nhìn số trang cuối).
  2. Đánh số trang, cùng với mục lục, giúp người đọc dễ dàng tìm thấy các phần cụ thể của văn bản.
  3. C. Đánh số trang có phép trích dẫn một trang cụ thể của văn bản.
  4. Phần mềm soạn thảo văn bản không có chức năng đánh số trang tự động.

Câu 18: Em hãy tạo chèn tên của mình vào đầu trang ở góc bên phải.

  1. Chọn Footer, gõ tên của bản thân. Bôi đen tên, vào Home, chọn căn lề trái.
  2. Chọn Header, gõ tên của bản thân. Bôi đen tên, vào Home, chọn căn lề giữa.
  3. Chọn Footer, gõ tên của bản thân. Bôi đen tên, vào Home, chọn căn lề phải.
  4. D. Chọn Header, gõ tên của bản thân. Bôi đen tên, vào Home, chọn căn lề phải.

Câu 19: Đặc điểm của văn bản trên trang chiếu là gì?

  1. Ngắn gọn.
  2. Chỉ nêu ý chính.
  3. Màu sắc hài hòa, cỡ chữ cân đối.
  4. Cả 3 đáp án trên.

Câu 20: Trong các màu dưới đây, đâu là nhóm màu lạnh?

  1. Đỏ, cam, vàng,…
  2. Xanh, tím,….
  3. Trắng, đen, be,….
  4. Màu có màu sắc sặc sỡ

Câu 21: Em hãy chọn phương án sai trong các phương án sau.

  1. Đầu trang và chân trang có thể được định dạng phông chữ, cỡ chữ, màu chữ khác nhau.
  2. Có thể bỏ phần đầu trang và chân trang khỏi trang chiếu tiêu đề.
  3. Có thể tự động cập nhật thời gian vào thông tin ở đầu trang và chân trang.
  4. Những thông tin lựa chọn và nhập vào cửa sổ Header & Footer được tự động áp dụng cho tất cả các trang chiếu trong bài trình chiếu.

Câu 22: Bản mẫu có công dụng như nào?

  1. A. Chứa bố cục, màu sắc, phông chữ, hiệu ứng, kiểu nền,… và cả nội dụng.
  2. Giúp bài trình chiếu có giao diện thống nhất, chuyên nghiệp mà không tốn thời gian.
  3. Gợi ý các nội dung cần có cho bài trình chiếu; có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu.
  4. Cả 3 đáp án trên.

Câu 23: Làm thế nào để lưu bài trình chiếu dưới dạng tệp video?

  1. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp). Chọn Save.
  2. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
  3. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As, nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
  4. D. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv).

Câu 24: Phương án nào sau đây mô tả tạo bài trình chiếu mới?

  1. Nháy chuột chọn Design/Themes, Blank Presentation.
  2. Nháy chuột chọn Design/Variants, Blank Presentation
  3. Nháy chuột chọn File/New, chọn Blank Presentation.
  4. Nháy chuột chọn File/New, chọn New Slide.

Câu 25: Làm thế nào để lưu bài trình chiếu dưới dạng tệp video?

  1. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp). Chọn Save.
  2. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
  3. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As, nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv). Chọn Save.
  4. D. Mở tệp bài trình chiếu, chọn File/Save As (chọn thư mục lưu tệp), nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type (chọn *mp4 hoặc *.wmv).

 

=> Giáo án Tin học 8 kết nối bài 8a: Làm việc với danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tin học 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay