Phiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 11 cánh diều Ôn tập Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Tin học ứng dụng cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ F

Câu 1: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai khi nói về miền?

  1. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau
  2. Mỗi một thuộc tính có thể có hai miền trở lên
  3. Hai thuộc tính khác nhau có thể cùng miền
  4. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

  1. Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng
  2. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp
  3. Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng
  4. Tên của các quan hệ có thể trùng nhau

Câu 3: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về khóa chính?

  1. Một bảng có thể có nhiều khóa chính
  2. Mỗi bảng có ít nhất một khóa
  3. Xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu
  4. Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất

Câu 4: Truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ được thực hiện bằng cách nào?

  1. Sử dụng ngôn ngữ SQL
  2. Sử dụng ngôn ngữ lập trình C++
  3. Sử dụng ngôn ngữ HTML
  4. Sử dụng ngôn ngữ Java

Câu 5: Truy vấn SELECT trong SQL được sử dụng để làm gì?

  1. Thêm dữ liệu vào bảng
  2. Xóa dữ liệu khỏi bảng
  3. Cập nhật dữ liệu trong bảng
  4. Truy vấn dữ liệu từ bảng

 

Câu 6: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải

  1. Không được thay đổi để đảm bảo tính nhất quán.
  2. Chỉ nên thay đổi nếu người dùng có yêu cầu.
  3. Phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật.
  4. Chỉ nên thay đổi một lần sau khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên.

Câu 7: Cơ sở dữ liệu cần thiết phải bảo vệ, vì

  1. Tài nguyên chung, nhiều người cùng sử dụng
  2. Rất nhiều loại dữ liệu được tải về giữ trên các máy cục bộ để khai thác.
  3. Một bộ sưu tập rất lớn về các loại dữ liệu tác nghiệp
  4. Truy xuất vào cơ sở dữ liệu bằng nhiều ngôn ngữ thao tác dữ liệu khác nhau.

Câu 8: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp

  1. Hình ảnh.
  2. Tên tài khoản và mật khẩu.
  3. Họ tên người dùng.
  4. Chữ ký.

Câu 9: Để bảo vệ các dữ liệu cá nhân và thông tin cá nhân, thì nên?

  1. Đặt mật khẩu cho các dữ liệu đó
  2. Cho họ hàng biết và quản lý hộ
  3. Chỉ sử dụng các dữ liệu làm bằng công sức thủ công
  4. Cập nhật các ứng dụng quản lý không rõ nguồn gốc

Câu 10: Khi xây dựng chính sách bảo mật cần bổ sung cả nội dung liên quan đến ….. ?

  1. Luật dân sự
  2. Ý thức và trách nhiệm của người dùng
  3. Đạo đức và văn hóa xã hội
  4. Bộ luật tố tụng hình sự

Câu 11: Để tránh thiết bị đột tử và giữ được các dữ liệu thì ta cần?

  1. Sao lưu dữ liệu sang thiết bị khác, kiểm tra và thay thế thiết bị
  2. Bỏ thiết bị đó đi và làm lại các dữ liệu từ đầu
  3. Tuyển người làm lại dữ liệu từ đầu cho chính xác
  4. Cắt giảm nhân sự

Câu 12: Giải pháp cho thiết bị lưu trữ bị hòng vì quá tuổi thọ?

  1. Quản lý thời gian sử dụng của thiết bị lưu trữ, thay thế trước khi thiết bị đến giai đoạn xuống cấp
  2. Cắt giảm nhân sự
  3. Chờ cho thiết bị hỏng rồi mua cái mới
  4. Cả A, B, C

Câu 13: Bảo đảm an toàn dữ liệu là?

  1. đảm bảo cho người dùng dữ liệu luôn có sự thay đổi, đổi mới
  2. đảm bảo cho dữ liệu trong CSDL không bị sai lệch, mất mát khi dọn dẹp hệ thống phần cứng, phần mềm khi gặp sự cố rủi ro
  3. kiểm soát toàn bộ dữ liệu của người dùng
  4. đảm bảo cho hệ thống dữ liệu luôn được mở và truy cập trên diện rộng

Câu 14: Giải pháp cho sự cố hệ thống cấp điện dừng đột ngột?

  1. Dùng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính QTCSDL
  2. Để nó tự hồi phục
  3. Thay đổi dữ liệu
  4. Mua lượng điện lớn để dự trữ

Câu 15: Giải pháp cho sự cố hệ thống cấp điện bị quá tải?

  1. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện
  2. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện, đặc biệt là trong thời gian nhu cầu sử dụng điện tăng cao
  3. Cắt giảm các máy tính và đồ dùng điện tử
  4. Cắt giảm nhân viên và chế độ thưởng

 

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Phép chọn SELECT là phép toán tạo một quan hệ mới từ quan hệ nguồn
  2. Phép chọn SELECT là phép toán tạo một quan hệ mới, thoả mãn một tân từ xác định
  3. Phép chọn SELECT là phép toán tạo một nhóm các phụ thuộc.
  4. Phép chọn SELECT là phép toán tạo một quan hệ mới, các bộ được rút ra một cách duy nhất từ quan hệ nguồn

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Phép chiếu PROJECT là phép toán tạo một quan hệ mới, các thuộc tính là các thuộc tính quan hệ nguồn
  2. Phép chiếu PROJECT là phép toán tạo một quan hệ mới, các bộ của quan hệ nguồn bỏ đi những bộ trùng lặp
  3. Phép chiếu PROJECT là phép toán tạo một quan hệ mới, thoả mãn một tân từ xác định.
  4. Phép chiếu PROJECT là phép toán tạo một quan hệ mới, các thuộc tính được biến đổi từ quan hệ nguồn.

Câu 18: Ý kiến nào sau đây là đúng về mệnh đề WHERE?

  1. Phép toán tập hợp trong mệnh đề WHERE bao gồm các phép đại số quan hệ
  2. Phép toán tập hợp trong mệnh đề WHERE bao gồm các phép số học và các phép so sánh
  3. Phép toán tập hợp trong mệnh đề WHERE bao gồm các phép so sánh.
  4. Phép toán tập hợp trong mệnh đề WHERE bao gồm biểu thức đại số

Câu 19: Ý kiến nào sau đây là đúng về mệnh đề SELECT?

  1. SELECT, FROM, GROUP BY HAVING, WHERE, ORDER BY
  2. SELECT, FROM, WHERE, GROUP BY HAVING, ORDER BY
  3. SELECT, FROM, GROUP BY HAVING, ORDER BY
  4. SELECT, FROM, GROUP BY HAVING, ORDER BY

Câu 20: Ý kiến nào sau đây là đúng về mệnh đề GROUP BY ... HAVING?

  1. Phân hoạch các bộ của một quan hệ thành các nhóm riêng biệt
  2. Áp dụng các phép toán gộp nhóm.
  3. Phân hoạch các bộ của một quan hệ thành các nhóm riêng biệt và áp dụng các phép toán gộp cho các nhóm.
  4. Tách các quan hệ thành các quan hệ con, không tổn thất thông tin

 

Câu 21: Câu nào sai trong các câu dưới đây?

  1. Mỗi bảng có ít nhất một khóa
  2. Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất
  3. Trong một bảng có thể có nhiều khóa chính
  4. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào gí trị các dữ liệu

Câu 22: Đâu không phải là các bước xây dựng cơ sở dữ liệu?

  1. Thiết kế
  2. Khảo sát
  3. Chạy thử
  4. Ký hợp đồng

Câu 23: Có các câu trả lời sâu cho câu hỏi: “Tại sao phải khai báo kích thước cho mỗi trường?”

  1. Để giúp hệ thống kiểm tra tính đúng đắn khi nhập dữ liệu
  2. Để có thể tính kích thước của bản ghi (bộ dữ liệu) và xác định vị trsi các trường trong bản ghi
  3. Để hệ thống dự trữ vùng nhớ phục vụ ghi dữ liệu
  4. Tất cả đều đúng

 

Câu 24: Khi xây dựng CSDL BANHANG như trên, người ta thường tạo biểu mẫu được mở ngay khi mở CSDL (giả sử là biểu mẫu Trangdau), với các nút lệnh yêu cầu người dùng khai báo định danh (tên, mật khẩu) và xác định quyền truy cập. Sau khi khai báo, biểu mẫu tiếp theo được mở (giả sử là OPENCSDL) sẽ hiển thị một danh sách các chức năng tương ứng với bộ “định danh và quyền truy cập” được phép sử dụng. Người dùng có thể tiếp tục chọn trong các chức năng này làm xuất hiện các cửa sổ thích hợp cho truy cập phần dữ liệu với các mức phân quyền mà người lập trình đã dành cho. Hãy cho biết, vì sao người ta làm như vậy?

  1. Khi phân quyền thì người đăng nhập thực hiện được mọi chức năng.
  2. Khi đăng nhập vào chỉ có các chức năng đúng với quyền truy cập của mình được hiển thị vì làm như thế để cho người truy cập biết mức độ có thể thực hiện trong chương tình. Khi đó ngăn chặn được sự truy cập không được phép của người dùng, làm tăng mức độ an toàn và bảo mật thông tin hơn
  3. A và B sai
  4. A và B đúng

Câu 25: Lí do cần phải thường xuyên thay đổi tham số của hệ thống bảo vệ?

  1. Nếu ta không làm thay đổi tham số bảo vệ (như mật khẩu truy cập, khóa mã thông tin…) thì các tin tặc không xâm nhập được vào. Ví dụ, một nhân viên phục vụ hệ thống chuyển sang nơi công tác và không có quyền được sử dụng CSDL, tài khoản của người đó phải bị hủy và có thể phải thay đổi mật khẩu của cả nhóm tương ứng.
  2. Nếu ta không làm thay đổi tham số bảo vệ (như mật khẩu truy cập, khóa mã thông tin…) thì sớm hay muộn các thông tin đó trở thành phổ cập và không còn tác dụng bảo vệ. Ví dụ, một nhân viên phục vụ hệ thống chuyển sang nơi công tác và không có quyền được sử dụng CSDL, tài khoản của người đó phải bị hủy và có thể phải thay đổi mật khẩu của cả nhóm tương ứng.  
  3. Nếu ta làm thay đổi tham số bảo vệ (như mật khẩu truy cập, khóa mã thông tin…) thì sớm hay muộn các thông tin đó trở thành phổ cập và không còn tác dụng bảo vệ. Ví dụ, một nhân viên phục vụ hệ thống chuyển sang nơi công tác và không có quyền được sử dụng CSDL, tài khoản của người đó phải bị hủy và có thể phải thay đổi mật khẩu của cả nhóm tương ứng
  4. Tất cả đều sai

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tin học ứng dụng 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay