Giáo án Toán 5 Chân trời bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Giáo án bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 10: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó và giải được bài toán.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ Khởi động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời các câu hỏi sau:

- GV nêu câu hỏi:

+ Bài toán cho biết biết gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

 

+ Bạn nữ đã làm như thế nào?

 

- GV đặt vấn đề: “Cách làm của bạn nữ là tìm khối lượng mỗi bao gạo bằng cách thử chọn, trong nhiều trường hợp cách này rất phức tạp, đặc biệt là khi các số liệu được biểu thị bằng phân số”

Có cách nào đơn giản có thể áp dụng cho mọi trường hợp của bài toán này? 

- GV giới thiệu bài mới: “Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài mớiBài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: 

- HS nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

b. Cách thức tiến hành:

1. Bài toán 1

- GV nêu bài toán 1 (trang 28 – SGK)

Bài toán 1: Tổng của hai số là 20. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:

+ Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng:

 

 

Tổng của hai số là 20, ta biểu diễn như sau:

- GV nêu câu hỏi: 

+ Dựa vào sơ đồ, em cho biết tỉ số cho biết điều gì?

+ Dựa vào sơ đồ, cho biết 20 gồm bao nhiêu phần?

+ Giá trị của một phần là bao nhiêu?

+ Số lớn bằng bao nhiêu?

+ Số bé bằng bao nhiêu?

 

- GV hướng dẫn HS trình bày bài giải

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

20 : 5 = 4

Số bé là:

4   2 = 8

Số lớn là:

20 – 8 = 12

Đáp số: Số bé: 8

               Số lớn: 12

- GV khát quát lại các bước thực hiện:

Vẽ sơ đồ đoạn thẳng rồi thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tìm tổng số phần bằng nhau.

Bước 2: Tìm giá trị một phần.

Bước 3: Tìm số bé (hoặc số lớn).

Bước 4: Tìm số lớn (hoặc số bé).

2. Bài toán 2

- GV nêu bài toán 2 (trang 29 – SGK)

Bài toán 1: Khối lớp 2 và khối lớp 5 trồng được 84 cây. Số cây của khối lớp 5 trồng được gấp 3 lần số cây của khối lớp 2. Hỏi mỗi khối lớp đã trồng được bao nhiêu cây?

- GV cho học HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài toán.

- GV nêu câu hỏi:

+ Bài toán thuộc đã cho thuộc dạng bài toán gì?

+ Tỉ số của số cây trồng được của khối lớp 5 và khối lớp 2 bằng bao nhiêu?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thống nhất kết quả và trình bày vào vở.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày bài làm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

 

 

 

 

 

 

 

- GV lưu ý cho HS: Khi số bé chỉ có 1 phần thì giá trị một phần chính là số bé.

- GV cho HS hoàn thành bài tập 1 (trang 29 – SGK) ở mục hoạt động.

Bài tập 1:

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- GV cho HS đọc yêu cầu đề, quan sát bảng ở SGK.

- GV phân tích mẫu:

+ Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7.

+ Số lớn là: 49 : 7 5 = 35; số bé là: 49 – 35 = 14.

Kiểm tra lại kết quả:

+ Tổng của số bé và số lớn là: 14 + 35 = 49.

+ Tỉ số của số bé và số lớn là: .

- GV yêu cầu HS nêu bài toán ứng với mỗi cột.

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở theo các bước đã cho ở đề bài.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm, cả lớp lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn.

- GV chữa bài, chốt đáp án cho HS.

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- HS hoàn thành các bài tập 1 ở SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Bài toán cho biết: chia 20 kg gạo thành hai bao, bao này bằng bao kia.

+ Bài toán yêu cầu: tính số ki – lô – gam gạo có trong mỗi bao.

+ Cách làm của bạn nữ: chia gạo vào hai bao, cân từng bao rồi tính tỉ số.

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tìm hiểu bài:

+ Bài toán cho biết: tổng của hai số là 20, tỉ số của hai số đó là .

+ Yêu cầu: tìm của hai số đó.

+ Tỉ số của hai số là , ta có sơ đồ sau:

 

 

 

- HS trả lời:

+ Số bé gồm 2 phần bằng nhau, số lớn gồm 3 phần bằng nhau.

+ 20 gồm 5 phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là: 20 : 5 = 4.

+ Số lớn: 4 3 = 12

+ Số bé: 4 2 = 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

+ Tỉ số của số cây trồng được của khối lớp 5 và khối lớp 2 là .

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần là:

84 : 4 = 21 (cây)

Số cây khối lớp 5 trồng được là:

21 3 = 63 (cây)

Số cây khối lớp 2 trồng được là:

84 – 63 = 21 (cây)

Đáp số: Khối lớp 5: 63 cây

             Khối lớp 2: 21 cây

 

 

 

 

- HS nêu bài toán:

+ Tổng của hai số là 128, tỉ số của hai số   là . Tìm hai số đó.

+ Tổng của hai số là 5 400, tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu

- Kết quả:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Giá trị của một phần là:

128 : 8 = 16

Số lớn là:

16 5 = 90

Số bé là:

16 3 = 48

+ Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 1 = 5 (phần)

Giá trị của một phần là:

5 400 : 5 = 1 080

Số lớn là:

1 080 4 = 4 320

Số bé là:

1 080 1 = 1 080

- HS chữa bài vào vở.

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 650k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay