Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 10. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
1. NHẬN BIẾT (2 câu)
Câu 1: Trình bày các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Trả lời:
Các bước giải bài toán:
+ Bước 1: Dựa vào tỉ số lập sơ đồ các phần bằng nhau.
+ Bước 2: Xác định tổng số phần bằng nhau và tính giá trị một phần bằng nhau.
+ Bước 3: Xác định số lớn, số bé.
+ Bước 4: Kiểm tra các bước giải và kết luận.
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Tổng | 96 | 148 | 345 |
Tỉ số | |||
Số bé | |||
Số lớn |
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó
Trả lời:
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 2 = 9 (phần)
Số thứ nhất là: 333 : 9 × 2 = 74
Số thứ hai là: 333 – 74 = 259
Đáp số: 74 và 259.
Câu 2: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai?
Trả lời:
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần)
Giá trị 1 phần là: 1080 : 8 = 135
Số thứ nhất là: 135 × 1 = 135
Số thứ hai là: 1080 – 135 = 1045
Đáp số: 135 và 1045
Câu 3: Tìm hai số có trung bình cộng bằng . Số bé bằng số lớn.
Trả lời:
Câu 4: Trung bình cộng của ba số là 91. Tìm ba số đó biết số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Tổng số tuổi của Mẹ và An là 45 tuổi. Tuổi mẹ bằng tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 2 = 9 (phần)
Giá trị một phần là: 45 : 9 = 5
Tuổi của mẹ là: 5 × 7 = 35 (tuổi)
Tuổi của con là: 5 × 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: Tuổi mẹ: 35 tuổi;
Tuổi con: 10 tuổi.
Câu 2: Trên một bãi cỏ người ta đếm được 112 cái chân vừa trâu vừa bò. Biết số bò bằng số trâu. Hỏi có bao nhiêu con bò, bao nhiêu con trâu?
Trả lời:
Tổng số con trâu và con bò trên bãi cỏ là:
(con)
Trên bãi cỏ có số con bò là:
(con)
Trên bãi cỏ có số con trâu là:
(con)
Đáp số: 12 con bò ; 16 con trâu
Câu 3: Lớp 5A và lớp 5B có tất cả 55 học sinh, biết rằng số học sinh của lớp 5A bằng số học sinh của lớp 5B. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Trả lời:
Câu 4: Có hai kho dầu chứa tất cả 40 350 lít dầu, biết rằng kho thứ nhất bằng kho thứ hai.
a) Vẽ sơ đồ biểu diễn số lượng dầu của hai thùng.
b) Tính số lượng dầu của kho thứ nhất.
Trả lời:
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó