Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 cánh diều Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Vật lí 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 11 cánh diều
TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 11 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp 2 đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?
A. Biên độ, tần số
B. Biên độ, gia tốc
C. Vận tốc, tần số
D. Li độ, vận tốc.
Câu 2: Dao động điều hòa đổi chiều khi
A. lực tác dụng có độ lớn cực đại.
B. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
C. lực tác dụng biến mất.
D. không có lực nào tác dụng vào vật.
Câu 3: Đối với dao động điều hòa, điều gì sau đây sai?
A. Thời gian vật đi từ vị trí biên này sang vị trí biên kia là 0,5T.
B. Năng lượng dao động phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu.
C. Lực kéo về có giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
D. Tốc độ đạt giá trị cực đại khi vật qua vị trí cân bằng.
Câu 4: Pha ban đầu của dao động điều hoà phụ thuộc:
A. Cách chọn gốc tọa độ và gốc thời gian
B. Năng lượng truyền cho vật để dao động
C. Đặc tính của hệ dao động
D. Cách kích thích vật dao động
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2t +
) (cm). Quãng đường vật đi được sau 2s là:
A. 20 cm
B. 10 cm
C. 40 cm
D. 80 cm.
Câu 6: Một vật dao động có phương trình: x = 5cos(2t +
) (cm,s). Lấy
= 3,14. Tốc độ của vật khi có li độ x = 3cm là:
A. 50,24 (cm/s)
B. 2,512 (cm/s)
C. 25,1 (cm/s)
D. 12,56 (cm/s)
Câu 7: Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s2, một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì s. Chiều dài của con lắc đơn đó là
A. 2mm.
B. 2cm.
C. 20cm.
D. 2m.
Câu 8: Tại cùng một vị trí địa lí, hai con lắc đơn có chu kì dao động lần lượt làT1 = 2s và T2 = 1,5s. Chu kì dao động của con lắc thứ ba có chiều dài bằng tổng chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 5,0s.
B. 2,5s.
C. 3,5s.
D. 4,9s.
Câu 9: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Acost cm. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật:
A. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox
B. Qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox
C. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox.
D. Qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.
Câu 10: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với biên độ dao động.
B. Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của biên độ dao động.
C. Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
D. Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
Câu 11: Công thức tính thế năng của con lắc đơn là:
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là sai?
A. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi độ lớn gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
B. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.
C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi tốc độ của vật đạt giá trị cực đại.
D. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
Câu 13: Trong dao động điều hòa, ở vị trí nào thì động năng của con lắc có giá trị gấp n lần thế năng?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 14: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là
A. .
B.
C.
D.
Câu 15: Cho một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình (cm). Biết vật nặng có khối lượng m = 100g. Thế năng của con lắc tại thời điểm t = π (s) bằng
A. 0,5J.
B. 0,05J.
C. 0,25J.
D. 0,5mJ.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................