Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 chân trời sáng tạo ôn tập chương 3: Điện trường (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 3: Điện trường (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

 

Câu 1: Vào những ngày thời tiết lạnh, đặc biệt là vào mùa đông, ta thường gặp một số hiện tượng như: bị điện giật khi chạm vào tay nắm cửa kim loại, hay nghe tiếng lách cách khi thay quần áo. Nguyên nhân của hiện tượng này là:

  1. Hiện tượng tâm linh
  2. Hiện tượng tĩnh điện
  3. Hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu
  4. Do con người cấu tạo bởi kim loại.

Câu 2: Hai điện tích q1=5.10-9 C và q2 = -5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhai 10cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5cm và cách q2 15cm là

  1. E = 20000V/m
  2. E = 16000V/m
  3. E = 160V/m
  4. E = 200V/m

Câu 3: Trong điện trường của điện tích cố định. Xác định thế năng của một electron tại điểm M cách Q một khoảng 2m

  1. 2.Q.q
  2. k.q.Q
  3. q.
  4. 0

 

Câu 4: Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó

  1. Hình 1.
  2. Hình 2.
  3. Hình 3.
  4. Hình 4.

Câu 5: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20pF – 200V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là.

  1. 4.10-7J
  2. 8.10-7J
  3. 4.10-4J
  4. 4.105J

Câu 6: Điện tích điểm là

  1. vật có kích thước rất nhỏ.    
  2. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
  3. vật chứa rất ít điện tích.       
  4. điểm phát ra điện tích.

Câu 7: Hai điện tích q1 = 6.10-8C và q2= 3.10-8C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 1,8.10-2 N thì chúng phải đặt cách nhau

  1. 0,3 cm.           
  2. 3 cm.               
  3. 3 m.                 
  4. 0,03 m.

Câu 8: Hai điện tích điểm q1=2,5.10-6C và q2=4.10-6C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là:

  1. 25cm
  2. 20cm
  3. 12cm
  4. 40cm

Câu 9: Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là 8.10-6C. Điện tích của mỗi vật lần lượt là:

  1. q1=7.10-6C; q2=10-6C
  2. q1=q2=4.10-6C
  3. q1=2.10-6C ; q2=6.10-6C
  4. q1=3.10-6C ; q2=5.10-6C

Câu 10: Điện trường là:

  1. môi trường không khí quanh điện tích.
  2. môi trường chứa các điện tích.
  3. môi trường bao quanh diện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 
  4. môi trường dẫn điện.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
  2. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  3. Đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương.
  4. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và không cách đều nhau.

Câu 12: Một điện tích - 2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

  1. 18000 V/m, hướng về phía nó.                
  2. 18000 V/m, hướng ra xa nó.
  3. 9000 V/m, hướng về phía nó.                 
  4. 9000 V/m, hướng ra xa nó.

Câu 13: Một quả cầu tích điện có khối lượng 0,1g nằm cân bằng giữa hai bản tụ điện phẳng, đứng cạnh nhau d =1 cm. Khi hai bản tụ được nối với hiệu điện thế U =1000V thì dây treo quả cầu lệch khỏi phương thẳng đứng một góc α = 100. Điện tích của quả cầu bằng:

  1. q0 = 1,33.10-9C
  2. q0 = 1,31.10-9C
  3. q0 = 1,13.10-9C
  4. q0 = 1,76.10-9C

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt trong điện trường đều là:

  1. Điểm đặt tại điện tích điểm.
  2. Phương song song với các đường sức từ.
  3. Ngược chiều với .
  4. Độ lớn F = qE.

Câu 15: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = Fscos, trong đólà góc giữa hướng của đường sức và hướng của độ dời s. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa góc và công của lực điện?

  1. α <  900thì A > 0.
  2. α >  900thì A < 0.
  3. điện tích dịch chuyển ngược chiều một đường sức thì A = F.s.
  4. điện tích dịch chuyển dọc theo chiều một đường sức thì A = F.s.

Câu 16: Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.

  1. 2,6.10-3m
  2. 2,6.10-4m
  3. 2,0.10-3m

Câu 17: Một electron bay với động năng 410eV (1eV = 1,6.10-19J) từ một điểm có điện thế V1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho qe = -1,6.10-19C , me = 9,1.10-31kg?

  1. 190V
  2. 790V
  3. 1100V
  4. 250V

Câu 18: Tụ điện là

  1. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
  2. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  3. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  4. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

Câu 19: Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?

  1. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH
  2. Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
  3. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
  4. Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn.

Câu 20: Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 220V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện tích là:

  1. 12.10-4 C.
  2. 1,2.10-4 C.
  3. 6.10-4 C.
  4. 0,6 .10-4 C.

Câu 21: Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:

  1. 1,5.105V/m
  2. 1,5.104V/m
  3. 2,25.104V/m
  4. 2,25.105V/m

Câu 22: Tụ điện là

  1. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
  2. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  3. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
  4. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.

Câu 23: 1pF bằng

  1. 10-9F.             
  2. 10-12F.            
  3. 10-6F.              
  4. 10-3F.

Câu 24: Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

  1. 4.1012
  2. 4.1021
  3. 6.1021
  4. 6.1012

Câu 25: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

  1. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
  2. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
  3. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
  4. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay