Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Điện trở. Định luật Ohm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

CHƯƠNG III: ĐIỆN

BÀI 11: ĐIỆN TRỞ, ĐỊNH LUẬT OHM

(44 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)

Câu 1: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Nội dung định luật Ohm là:

  1. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ với điện trở của nó
  2. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và không tỉ lệ với điện trở của nó.
  3. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
  4. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ thuận với điện trở của nó.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng.

  1. Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
  2. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà tphuj thuộc vào bản thân vật dẫn.
  3. Cường độ dòng điện chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
  4. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào vào hiệu điện thế và cũng không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.

Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

  1. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở điện lượng của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  2. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở hiệu điện thế của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  3. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  4. Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở electron của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua

Câu 5: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

  1. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
  2. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
  3. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
  4. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

Câu 6: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

  1. Vật liệu làm dây dẫn
  2. Khối lượng của dây dẫn
  3. Chiều dài của dây dẫn
  4. Tiết diện của dây dẫn

Câu 7: Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc

A. hình dạng dây.

B. chiều dài dây.

C. tiết diện dây.

D. vật liệu làm dây.

Câu 8: Điện trở của một dây dẫn và chiều dài dây có mối quan hệ

A. tỉ lệ thuận.

B. tỉ lệ nghịch.

C. bằng nhau

D. không phụ thuộc.

Câu 9: Trong thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, người ta đã thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm: hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở dây dẫn?

  1. Chỉ thay đổi hiệu điện thế.
  2. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện.
  3. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn.
  4. Thay đổi đồng thời hiệu điện thế và điện trở dây dẫn.

Câu 10: Điện trở của một dây dẫn và tiết diện dây dẫn có mối quan hệ

A. tỉ lệ thuận.

B. tỉ lệ nghịch.

C. bằng nhau

D. không phụ thuộc.

Câu 11: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?

A.

B.

C.

D.

Câu 12: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho

  1. tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  2. tính chất cản trở hiệu điện thế của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
  3. tính chất cản trở dòng điện của các electron.
  4. tính chất cản trở dây dẫn của dòng điện.

2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 1: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.

…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.

A. Điện trở

B. Chiều dài

C. Cường độ

D. Hiệu điện thế

Câu 2: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:

  1. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
  2. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
  3. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
  4. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.

Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ

A. luân phiên tăng giảm

B. không thay đổi

C. giảm bấy nhiêu lần

D. tăng bấy nhiêu lần

Câu 4: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

A. Giảm 3 lần

B. Tăng 3 lần

C. Không thay đổi

D. Tăng 1,5 lần

Câu 5: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?

  1. Cả hai kết quả đều đúng
  2. Cả hai kết quả đều sai
  3. Kết quả của b đúng
  4. Kết quả của a đúng

 

Câu 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:

  1. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
  2. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
  3. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
  4. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ

Câu 7: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

  1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi
  2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế
  3. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm
  4. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế

Câu 8: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.

B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.

C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.

D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 9: Cho điện trở R = 30 Ω, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I . Thông tin nào sau đây là đúng?

A. U = I + 30.

B.

C. I = 30.U

D.

Câu 10: Hai dây đồng cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất gấp 3 lần dây thứ hai . Điện trở dây thứ nhất và thứ hai có quan hệ

A. = 3

B. = 3

C.  < 3

D.  < 3

Câu 11: Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn

  1. A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
  2. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
  3. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.
  4. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Câu 12: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ

A. không đổi.

B. tăng 16 lần.

C. giảm 16 lần.

D. tăng 8 lần.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị điện trở của một dây dẫn?

  1. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
  2. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
  3. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
  4. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.

Câu 14: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?

A.  

B.

C.

D.

Câu 15: Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?

  1. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
  2. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
  3. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
  4. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.

3. VẬN DỤNG (15 CÂU)

Câu 1: Một dây dẫn có điện trở 50W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

A. 1500V

B. 15

C. 60V

D. 6V

Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

A. 1A

B. 1,5A

C. 2A

D. 2,5A

Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

A. tăng 5V

B. tăng 3V

C. giảm 3V

D. giảm 2V

Câu 4: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

A. 2A

B. 0,2A

C. 0,4A

D. 0,1A

Câu 5: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:

A. 4V

B. 2V

C. 8V

D. 4000 V

Câu 6: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?

A. 1,5 lần

B. 3 lần

C. 2,5 lần

D. 2 lần

Câu 7: Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

A. U = 6 V.

B. U = 9 V.

C. U = 12 V.

D. U = 3 V

Câu 8: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở của cuộn dây.

A. 240 Ω

B. 12 Ω

C. 48 Ω

D. 6 Ω

Câu 9: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?

A. 3 Ω

B. 4 Ω

C. 2 Ω

D. 1 Ω

Câu 10: Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω . Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω . Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó.

A. 24 cm

B. 12 cm

C. 10 cm

D. 16 cm

Câu 11: Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này.

A. 0,6 Ω

B. 6 Ω

C. 0,06 Ω

D. 0,04 Ω

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay