Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức Bài 6: Phản xạ toàn phần
Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6 Phản xạ toàn phần. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
CHƯƠNG II. ÁNH SÁNG
BÀI 6: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
(40 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Nếu n1 > n2 thì:
A. sin r > sin i |
B. sin i > sin r |
C. sin r sin i |
D. sin i sin r |
Câu 2: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?
- Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
- Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
- Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Câu 3: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
- không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
- có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
- hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất
- luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Câu 4: Hiện tượng phản xạ toàn phần là:
- Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới khi gặp bề mặt nhẵn
- Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng đột ngột, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
D Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Câu 5: Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn
- môi trường chứa tia tới là chân không
- môi trường chứa tia tới là không khí
- có phản xạ toàn phần
- ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn
Câu 6: Trong sợi quang chiết suất của phần lõi:
- luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
- luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh
- luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
- có thể bằng 1.
Câu 7: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0. Xét các điều kiện sau:
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là:
A. (1). |
B. (2). |
C. (l) và (4). |
D. (2) và (3). |
Câu 8: Trong sợi quang phần lõi được làm bằng:
- Kim loại như sắt, thép,...
- Thủy tinh hoặc chất dẻo trong suốt
- Một bó các sợi đồng
- Các chất có tính dẫn điện
2. THÔNG HIỂU (14 CÂU)
Câu 1: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?
- Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới.
- Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn
- Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần
- Góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất lớn với môi trường có chiết suất nhỏ hơn
Câu 2: Khi đi trên đường nhựa vào ngày nắng nóng, ta có thể thấy ở phía xa trên mặt đường dường như có lớp nước phản xạ ánh sáng, nhưng khi đến gần thì chỉ thấy mặt đường khô ráo. Hiện tượng này là do:
- Khúc xạ ánh sáng xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí phía trên
- Phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa mặt đường nhựa bị đốt nóng và phần không khí phía trên
- Phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí lạnh ở phía trên
- Khúc xạ của các tia sáng mặt trời trên mặt đường nhựa
Câu 3: Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi chiếu ánh sáng từ
A. từ benzen vào nước. |
B. từ nước vào thủy tinh flin. |
C. từ benzen vào thủy tinh flin. |
D. từ chân không vào thủy tinh flin. |
Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì
- có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
- góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
- tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
- góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
Câu 5: Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như ướt nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ
- toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.
- toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.
- toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
- một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
Câu 6: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần
- Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.
- Góc tới i thoả mãn điều kiện
- Góc tới i thoả mãn điều kiện
- Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 7: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2 (n1 > n2). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận
- góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần
- góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
- không còn tia phản xạ
- chùm tia phản xạ rất mờ
Câu 8: Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:
- cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
- cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
- cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới
- cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới
Câu 9: Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì:
- vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
- không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
- không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
- không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
Câu 10: Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần
A. Trường hợp (1) |
B. Trường hợp (2) |
C. Trường hợp (3) |
D. Cả (1), (2) và (3) đều không |
Câu 11: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (2) tới (1). |
B. Từ (3) tới (1). |
C. Từ (3) tới (2). |
D. Từ (1) tới (2). |
Câu 12: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?
A. Từ (1) tới (2). |
B. Từ (2) tới (3). |
C. Từ (1) tới (3). |
D. Từ (3) tới (1). |
Câu 13: Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ. Chỉ ra câu sai.
- α là góc tới giới hạn.
- Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.
- Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.
- Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.
Câu 14: Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc?
A. |
B. |
C. |
D. |
3. VẬN DỤNG (12 CÂU)
Câu 1: Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3 , chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là
A. 41o48’ |
B. 48o35’ |
C. 62o44’ |
D. 38o26’ |
Câu 2: Một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác dọc theo pháp tuyến của mặt phân cách thì góc khúc xạ là
- 0o.
- 90o.
- bằng ith.
- phụ thuộc vào chiết suất hai môi trường.
Câu 3: Một tia sáng đi từ thuỷ tinh đến mặt phân cách với nước. Biết chiết suất của thuỷ tinh là 1,5; chiết suất của nước là 4/3. Để có tia sáng đi vào nước thì góc tới (i) phải thoả mãn điều kiện nào dưới đây?
A. i ≥ 62o44’ |
B. i < 62o44’ |
C. i < 65o48’ |
D. i < 48o35’ |
Câu 4: Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất √3 đến mặt phân cách với môi trường khác có chiết suất n. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc i ≥ 60o sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì chiết suất n phải thoả mãn điều kiện:
A. n ≤ 1,7 |
B. n > 1,7 |
C. n ≤ 1,5 |
D. n > 1,5 |
Câu 5: Một khối thuỷ tinh hình bán cầu tâm O bán kính 20cm, chiết suất n = 1,414. Chiếu chùm tia sáng song song vào toàn bộ mặt phẳng của hình bán cầu theo phương vuông góc với mặt phẳng đó. Góc tới hạn phản xạ toàn phần đối với tia sáng từ thuỷ tinh ra không khí là
A. 45o |
B. 50o |
C. 60o |
D. 55o |
Câu 6: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 41,40°. |
B. 53,12°. |
C. 36,88°. |
D. 48,61°. |
Câu 7. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là . Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:
A. 46,80 |
B. 72,50 |
C. 62,70 |
D. 41,80 |
Câu 8. Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 300 |
B. 420 |
C. 460 |
D. Không tính được |
Câu 9. Biết chiết suất của nước là . Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí:
A. 48,60 |
B. 72,50 |
C. 62,70 |
D. 41,80 |
Câu 10. Có ba môi trường trong suốt với cùng góc tới. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 320. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 430. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 300 |
B. 420 |
C. 460 |
D. 510 |
Câu 11. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.
A. 48,6o |
B. 7275° |
C. 62,7° |
D. 41,8°. |
Câu 12: Những người đi biển thường thấy ảnh của những con tàu trên bầu trời (ảo ảnh) là do:
- càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.
- càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.
- càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.
- càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 6: Phản xạ toàn phần