Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 3: tìm đường đi trên bản đồ
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời Bài 3: tìm đường đi trên bản đồ. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 3: TÌM ĐƯỜNG ĐI TRÊN BẢN ĐỒ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
- A. Tây.
- B. Đông
- C. Bắc.
- D. Nam.
Câu 2: Ý nào sau đây mô tả đúng nhất đường đi từ Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt đến Ga Đà Lạt?
A. Đi đường Yersin ra đường Phạm Hồng Thái, sau đó rẽ đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái.
- B. Đi đường Yersin ra đường Nguyễn Trãi, sau đó đi theo đường Nguyễn Trãi qua ngã ba, Ga Đà Lại ở bên phải.
- C. Đi ra đường Bà Huyện Thanh Quan, sau đó rẽ vào đường Trần Hưng Đạo, Ga Đà Lạt ở phía bên trái
- D. Đi đường Yersin, ra đường Nguyễn Đình Chiểu rồi đi xuống đường Nguyễn Du, Ga Đà Lạt ở phía trước.
Câu 3: Các đường giao thông trên bản đồ được thể hiện bằng loại kí hiệu nào?
- A.Kí hiệu điểm.
- B.Kí hiệu đường.
- C.Kí hiệu diện tích.
- D.Kí hiệu chữ.
Câu 4: Với cùng một vị trí Địa Lí trên Trái Đất nhưng lại có các bản đồ khác nhau là do
- A. cách vẽ của từng tác giả.
- B. có kinh vĩ tuyến khác nhau.
- C. mặt phẳng giấy khác nhau.
- D. các phép chiếu khác nhau.
Câu 5: Dựa vào hộp thông tin, hãy trả lời những câu hỏi sau và cho biết, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng nào?
“Sáng 26/12/2017, Trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn Trung ương cho biết, bão số 16 (bão Tembin) đã suy yếu thành áp thấp nhiệt đới. Hồi 4g ngày 26/12, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 8,5 độ vĩ Bắc; 105,2 độ kinh Đông, ngay trên vùng biển ven bờ Bạc Liêu, Cà Mau. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 – 7 (40 - 60 km/giờ), giật cấp 9. Dự báo trong 12 giờ tới, áp thấp nhiệt đới di chuyển chủ yếu theo hướng Tây, tốc độ di chuyển 15 - 20 km/giờ; đến 16 giờ ngày 26/12, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 8,4 độ vĩ Bắc; 103,8 độ kinh Đông. Sức gió mạnh nhất ở vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6 (40 - 50 km/giờ), giật cấp 8.”
- A. Hướng Đông
- B. Hướng Tây
- C. Hướng Bắc
- D. Hướng Đông Nam
Câu 6: Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
- A. Tây.
- B. Đông.
- C. Bắc.
- D. Nam.
Câu 7: Dựa vào thông tin trên, cho biết, tọa độ tâm áp thấp nhiệt đới vào 16g ngày 26/2 là bao nhiêu?
- A. 5 độ vĩ Bắc, 118 độ kinh Đông
- B. 20 độ vĩ Bắc, 101 độ kinh Đông
- C. 8,4 độ vĩ Bắc; 103 độ kinh Đông
- D. 30 độ vĩ Bắc, 101 độ kinh Đông
Câu 8: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
- A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
- B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
- C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
- D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Câu 9: Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng
- A. rất nhỏ.
- B. nhỏ.
- C. trung bình.
- D. lớn.
Câu 10: Theo anh chị máy bay đi từ Hà nội đến Băng Cốc (Thái Lan), bay theo hướng nào sau đây ?
- A.Hướng Nam
- B.Hướng Tây
- C.Hướng Bắc
- D.Hướng Tây Nam
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | B | B | D | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | C | C | D | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
- A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
- B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
- C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
- D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
Câu 2: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
- A. các đường kinh, vĩ tuyến.
- B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
- C. mép bên trái tờ bản đồ.
- D. các mũi tên chỉ hướng.
Câu 3: Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
- A. 1: 100.000.
- B. 1: 500.000
- C. 1: 1.000.000.
- D. 1: 10.000.
Câu 4: Gió mùa mùa hạ thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây?
- A. Tây Bắc.
- B. Đông Bắc.
- C. Đông Nam.
- D. Tây Nam.
Câu 5: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
- A. Tây.
- B. Đông.
- C. Bắc.
- D. Nam.
Câu 6: Cho biết bản đồ A có tỉ lệ: 1 : 500.000, bản đồ B có tỉ lệ 1 : 20.000.000. So sánh tỉ lệ và mức độ thể hiện các đối tượng địa lí giữa bản đồ A với bản đồ B?
- A. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
- B. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
- C. Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
- D. Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
Câu 7: Bản đồ là
- A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 8: Cho bản đồ sau: Cho các vùng trồng lúa mì của Trung Quốc được thể hiện bằng dạng kí hiệu nào và chúng phân bố chủ yếu ở khu vực nào trên lãnh thổ?
- A.Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.
- B.Các vùng trồng lúa mì được thể hiện bằng kí hiệu diện tích, phân bố chủ yếu ở phía đông bắc lãnh thổ.
- C.Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu điểm, phân bố chủ yếu ở phía đông lãnh thổ.
- D.Các vùng nông nghiệp được thể hiện bằng kí hiệu đường, phân bố chủ yếu ở phía nam lãnh thổ.
Câu 9: Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức cách xa nhau thì địa hình nơi đó
- A. càng dốc
- B. càng thoải
- C. càng cao
- D. càng cắt xẻ mạnh
Câu 10: Bản đồ có thước tỉ lệ như sau:
Cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
- A. 2 km
- B. 5 km.
- C. 10 km.
- D. 8 km.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | A | C | D | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | D | B | B | B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Làm thế nào để xác định được phương hướng trên bản đồ?
Câu 2 (4 điểm). Quan sát bản đồ dưới đây và mô tả đường đi từ:
- Hội trường Thống Nhất đến Nhà hát Thành phố. - Hội trường Thống Nhất đến Nhà hát Thành phố.
- Nhà hát Thành phố đến chợ Bến Thành. - Nhà hát Thành phố đến chợ Bến Thành.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Để xác định phương hưởng trên bản đồ người ta sử dụng hệ thống kinh, vĩ tuyến và quy ước như sau: phần chính giữa bản đồ là trung tâm, phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc, phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng nam, bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông, bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng tây. Đối với những bản đồ không thể hiện lưới kinh, vĩ tuyến chúng ta cần dựa vào kim chỉ nam hoặc mũi tên chỉ hướng bắc để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | - Từ Hội trường Thống Nhất đi xuôi theo đường Nguyễn Du, đến đường Đồng KHởi rẽ tay phải. Nhà hát Thành phố nằm trên đường Đồng Khởi. - Từ Nhà hát Thành phố đi xuôi theo đường Lê Lợi, qua ngã tư Lê Lợi – Pasteur, qua ngã năm Lê Lợi – Nam Kì Khỏi Nghĩa – Nguyễn Trung Trực. Chợ Bến Thành có cổng vào trên đường Lê Lợi | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Phân biệt tỉ lệ số và tỉ lệ thước?
Câu 2 (4 điểm). Khoảng cách theo đường chim bay từ Hà Nội đến thành phố Huế có tỉ lệ 1 : 3 000 000 là 17,8cm. Vậy khoảng cách giữa hai thành phố này trên thực tế là bao nhiêu km?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm | ||||
Câu 1 (6 điểm) |
| 6 điểm | ||||
Câu 2 (4 điểm) | Khoảng cách theo đường chim bay từ Hà Nội đến thành phố Huế có tỉ lệ 1 : 3 000 000 là 17,8cm thì khoảng cách giữa hai thành phố này trên thực tế là: 3 000 000 x 17,8 = 53 400 000cm = 534 km. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Theo em, một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào
- A.mạng lưới kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.
- B.hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- C.vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
- D.bảng chú giải.
Câu 2. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
- A. 1: 100.000.
- B. 1: 500.000
- C. 1: 1.000.000.
- D. 1: 10.000.
Câu 3. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
- A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
- B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
- C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
- D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
Câu 4. Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
- A. Tây.
- B. Đông.
- C. Bắc.
- D. Nam.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Làm thế nào để tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ?
Câu 2 (2 điểm): Tại sao trước khi sử dụng bản đồ chúng ta phải xem bảng chú giải?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | C | C | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Để tính khoảng cách trên thực địa (theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta cần thao tác như sau: - Đo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ. - Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa. | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải, vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ. | 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Các đường giao thông trên bản đồ được thể hiện bằng loại kí hiệu nào?
- A.Kí hiệu điểm.
- B.Kí hiệu đường.
- C.Kí hiệu diện tích.
- D.Kí hiệu chữ.
Câu 2. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
- A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
- B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
- C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
- D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
Câu 3. Bản đồ là
- A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
- D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
Câu 4. Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
- A. Tây.
- B. Đông
- C. Bắc.
- D. Nam.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4 điểm): Kể tên các hướng chính và hướng trung gian trên bản đồ? Tỉ lệ bản đồ thể hiện điều gì?
Câu 2 (2 điểm): Nếu 2 cm trên bản đồ tương ứng với 6 km trên thực tế thì tỉ lệ số trên bản đồ là bao nhiêu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | B | A | D | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | - Các hướng chính trên bản đồ: đông, tây, nam, bắc, - Các hướng trung gian trên bản đồ: đông bắc, tây bắc, đông nam, tây nam,… - Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa. Để thể hiện tỉ lệ bản đồ người ta dùng tỉ lệ số và tỉ lệ thước. | 4 điểm |
Câu 2 (2 điểm) | Nếu 2 cm trên bản đồ tương ứng với 6 km trên thực tế thì tỉ lệ số trên bản đồ là 2 : 600 000 = 1 : 300 000. | 2 điểm |