Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 10 kết nối Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 10 kết nối tri thức Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 21. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Câu 1: Cho bảng số liệu
Tổng sản phẩm trong nước và số dân của Việt Nam năm 2022
(Đơn vị: %)
Tổng sản phẩm trong nước (Triệu USD) | Số dân (Triệu người) |
366 460 | 99, 4 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tổng sản phẩm bình quân đầu người của Việt Nam năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/ người).
3.686 USD/người
366 460 99, 4 = 3.686 USD/người.
Câu 2: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam vào năm 2022 là 362.64 tỷ USD (theo WB), dân số Việt Nam năm 2022 là 99,5 triệu người. Tính GDP bình quân đầu người(USD/người) của nước ta năm 2022.
3.646 USD/người
362 640 000 000 99 500 000 ≈ 3.645,9 ≈ 3.646 USD/người
Câu 3: Theo số liệu từ World Bank, dân số Pháp năm 2021 tăng 0,29% so với năm 2020 còn GDP bình quân đầu người tăng 11,46%. Hỏi GDP Pháp năm 2021 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2020 (làm tròn kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy, ví dụ 1,234%)
11,78%
Tổng GDP của một quốc gia = Dân số × GDP bình quân đầu người.
=> Tổng GDP tăng = [(GDP năm 2021 – GDP năm 2020) GDP năm 2020] × 100
Nếu dân số tăng a% và GDP bình quân đầu người tăng b%, thì tổng GDP tăng:
(1 + a)(1 + b) - 1 = (1 + 0,0029)(1 + 0,1146) – 1 = 1,0029 × 1,1146 – 1 ≈ 1,11783 – 1 = 0,11783 => Tăng 11,78%
Câu 4: Năm 2020, GRDP (tổng sản phẩm nội địa vùng) tỉnh X là 100.000.000 đô la Mỹ với tốc độ tăng trưởng mỗi năm đều là 6%. Hỏi GRDP năm 2023 của tỉnh này là bao nhiêu đô la Mỹ?
119.101.600 USD
Đây là bài toán lãi kép (tăng trưởng đều mỗi năm).
=> Công thức tính GRDP sau nnn năm với tốc độ tăng r%:
GRDP năm sau = GRDP gốc ×
=> GRDP 2023 = 100 000 000 × ≈ 119.101.600 USD
Câu 5: Cho biểu đồ sau
Nước nào có tốc độ tăng GDP cao hơn?
Việt Nam
Câu 6: Cho bảng số liệu sau
GDP CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2020
(Đơn vị: %)
Ngành | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản | Công nghiệp và xây dựng | Dịch vụ | Tổng |
GDP ( tỉ USD) | 1 131,0 | 5 552,0 | 8 005,0 | 14 688,0 |
Tính tỉ trọng ngành dịch vụ của Trung Quốc năm 2020 (đơn vị: %) (làm tròn kết quả đến hàng thập phân thứ nhất của %).
54,5%
(8 005,0 14 688,0) × 100 ≈ 54,5%
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Làm thế nào để đánh giá một nền kinh tế?
Trả lời: Dựa vào quy mô nền kinh tế và cơ cấu của nền kinh tế.
Câu hỏi 2: Cơ cấu nền kinh tế có thể phân thành những loại nào?
Trả lời: Cơ cấu theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ.
Câu hỏi 3: Cơ cấu theo ngành gồm những thành phần nào?
Trả lời: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
Câu hỏi 4: Cơ cấu theo thành phần kinh tế gồm những thành phần nào?
Trả lời: Khu vực kinh tế trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu hỏi 5: Cơ cấu theo thành phần kinh tế gồm những thành phần nào?
Trả lời: Vùng kinh tế, tiểu vùng kinh tế.
Câu hỏi 6: Cơ cấu theo ngành biểu thị điều gì?
Trả lời: Biểu thị tỉ trọng, vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế.
Câu hỏi 7: Cơ cấu theo ngành phản ánh điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 8: Cơ cấu theo thành phần kinh tế cho biết điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 9: Cơ cấu theo thành phần kinh tế cho biết điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 10: Vị thế của các thành phần kinh tế có đặc điểm gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 11: Cơ cấu theo lãnh thổ cho biết điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 12: Cơ cấu theo lãnh thổ phản ánh điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 13: Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội được viết tắt là gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 14: Chỉ số GDP được dùng để làm gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 15: Tổng thu nhập quốc gia được viết tắt là gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 16: GNI và GDP dùng để đánh giá điều gì?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 17: Công dân có thể tạo ra cá giá trị thu nhập quốc gia ở đâu?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 18: Nêu công thức tính GDP và GNI?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 19: Những thành phần kinh tế nào đóng góp vào GDP của quốc gia?
Trả lời: …………………………
Câu hỏi 20: Chỉ số GNI được dùng để đánh giá điều gì?
Trả lời: …………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án địa lí 10 kết nối bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế