Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 11 kết nối Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 11 kết nối tri thức Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Đông Nam Á. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
BÀI 11. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Dựa vào bảng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 1,2,3:
Năm Chi tiêu | 2000 | 2010 | 2020 |
| Quy mô dân số (triệu người) | 525,0 | 596,8 | 668,4 |
| Cơ cấu dân số (%) | |||
| Dưới 15 tuổi | 31,8 | 28,0 | 25,2 |
| Từ 15 đến 64 tuổi | 63,3 | 66,0 | 67,7 |
| Từ 65 tuổi trở lên | 4,9 | 6,0 | 7,1 |
| Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) | 1,6 | 1,3 | 1,1 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Câu 1: Tính số dân tăng thêm của khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2000–2020.
143,4 triệu người
668,4 − 525,0 = 143,4 triệu người
Câu 2: Tính số người trong độ tuổi từ 15 đến 64 của khu vực Đông Nam Á vào năm 2020.
452,55 triệu người
668,4
= 452,55 triệu người
Câu 3: Nhận xét xu hướng biến động cơ cấu dân số dưới 15 tuổi và từ 65 tuổi trở lên giai đoạn 2000–2020.
Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm
Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng
→ Dân số đang già hóa dần
Dưới 15 tuổi: Giảm từ 31,8% (năm 2000) → 25,2% (năm 2020) → Giảm 6,6%
Từ 65 tuổi trở lên: Tăng từ 4,9% (năm 2000) → 7,1% (năm 2020) → Tăng 2,2%
Dựa vào bảng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 4,5,6:
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
| Quốc gia | Tuổi thọ trung bình (năm) | Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm) | ||
| Năm 2000 | Năm 2020 | Năm 2000 | Năm 2020 | |
| Bru-nây | 74,1 | 74,8 | 8,3 | 9,2 |
| Lào | 58,4 | 68,5 | 3,9 | 5,4 |
| Mi-an-ma | 60,2 | 66,8 | 3,5 | 6,4 |
| Xin-ga-po | 79,1 | 82,9 | 9,2 | 11,9 |
| Việt Nam | 72,5 | 75,4 | 5,6 | 8,4 |
| Thế giới | 68 | 73 | 4,5 | 8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Câu 4: Năm 2020, quốc gia nào trong bảng có tuổi thọ trung bình cao nhất và thấp nhất? Mỗi nước cao hơn hoặc thấp hơn tuổi thọ trung bình của thế giới bao nhiêu năm?
Cao nhất: Xingapo, cao hơn 9,9 năm
Thấp nhất: Myanmar, thấp hơn 6,2 năm
Cao nhất: Xingapo – 82,9 năm
82,9
73 = 9,9 năm
Thấp nhất: Myanmar – 66,8 năm
73 – 66,8 = 6,2 năm
Câu 5: Quốc gia nào có số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên tăng mạnh nhất trong giai đoạn 2000–2020? Tăng bao nhiêu năm?
Myanmar tăng mạnh nhất: 2,9 năm
Brunei: 9,2 – 8,3 = 0,9 năm
Lào: 5,4 – 3,9 = 1,5 năm
Myanmar: 6,4 – 3,5 = 2,9 năm => tăng mạnh nhất
Singapore: 11,9 – 9,2 = 2,7 năm
Việt Nam: 8,4 – 5,6 = 2,8 năm
Câu 6: So sánh tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của Việt Nam với thế giới năm 2020.
Tuổi thọ trung bình của Việt Nam cao hơn thế giới 2,4 năm
Số năm đi học trung bình của Việt Nam thấp hơn thế giới 0,2 năm
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia?
Trả lời: 11 quốc gia
Câu hỏi 2: Đại bộ phận khu vực Đông Nam Á nằm trong đới khí hậu nào?
Trả lời: Xích đạo và nhiệt đới
Câu hỏi 3: Khí hậu của khu vực Đông Nam Á lục địa có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: Chủ yếu có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
Câu hỏi 4: Sông ngòi ở khu vực Đông Nam Á có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước sông theo mùa
Câu hỏi 5: Vì sao khu vực Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng?
Trả lời: Do nằm trong vàng đai sinh khoáng
Câu hỏi 6: Khoáng sản có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trong khu vực Đông Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Dân số đông tạo những thuận lợi gì để phát triển kinh tế ở khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Khu vực Đông Nam Á có những thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Vì sao nói Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Các quốc gia Đông Nam Á có những thuận lợi nào về điều kiện xã hội để hợp tác cùng phát triển?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Quốc gia nào có mật độ dân số thấp nhất khu vực Đông Nam Á?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Dạng địa hình chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á hải đảo là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Theo Ngân hàng Thế giới (WB), năm 2020, số dân của khu vực Đông Nam Á là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Vì sao khu vực Đông Nam Á có nền văn hoá đa dạng và đặc sắc?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Khó khăn lớn nhất về địa hình của khu vực Đông Nam Á lục địa là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Ở khu vực Đông Nam Á hải đảo, sông ngòi có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------