Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

(29 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)

Câu 1: Năm 2021, nước ta có tổng diện tích rừng bao nhiêu nghìn ha?

A. 14,6

B. 14,7

C. 14,8

D. 14,9

Câu 2: Năm 2021, nước ta có tỉ lệ che phủ rừng chiếm bao nhiêu %?

A. 42.

B. 43.

C. 44.

D. 45.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên giúp phát triển lâm nghiệp?

A. Tài nguyên rừng.                                               

B. Chính sách.     

C. Nguồn lao động.                                                 

D. Khoa học – công nghệ.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội giúp phát triển lâm nghiệp?

A. Tài nguyên rừng.                                               

B. Khí hậu.

C. Địa hình và đất.                                                 

D. Chính sách.

Câu 5: Nước ta có thế mạnh nào dưới đây về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển ngành thủy sản?

A. Vùng biển nhiệt đới rộng lớn nhiều nguồn lợi.

B. Chính sách phát triển được trú trọng.

C. Diện tích rừng lớn, nhiều hệ sinh thái khác nhau.

D. Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.

Câu 6: Thế mạnh về khí hậu giúp lâm nghiệp

A. có diện tích rừng rộng lớn canh tác.               

B. tạo ra các hệ sinh thái rừng đa dạng.

C. thuận lợi công tác bảo vệ và trồng rừng.       

D. có chất lượng rừng tăng cao.

Câu 7: Thế mạnh về địa hình và đất giúp lâm nghiệp

A. có diện tích rừng rộng lớn canh tác.               

B. tạo ra các hệ sinh thái rừng đa dạng.

C. thuận lợi công tác bảo vệ và trồng rừng.       

D. có chất lượng rừng tăng cao.

Câu 8: Thế mạnh về chính sách giúp lâm nghiệp

A. tạo tâm lí ổn định cho người dân.               

B. trình độ lao động có nhiều kinh nghiệm.

C. nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.     

D. duy trì công tác bảo vệ rừng.

Câu 9: Thế mạnh về nguồn lao động giúp lâm nghiệp

A. tạo tâm lí ổn định cho người dân.               

B. trình độ lao động có nhiều kinh nghiệm.

C. nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.     

D. duy trì công tác bảo vệ rừng.

Câu 10: Thế mạnh về khoa học - công nghệ giúp lâm nghiệp

A. tạo tâm lí ổn định cho người dân.               

B. trình độ lao động có nhiều kinh nghiệm.

C. nâng cao giá trị sản xuất lâm nghiệp.       

D. duy trì công tác bảo vệ rừng.

Câu 11: Nước ta có thế mạnh nào dưới đây về điều kiện kinh tế - xã hội để phát triển ngành thủy sản?

A. Vùng biển nhiệt đới rộng lớn nhiều nguồn lợi.

B. Chính sách phát triển được trú trọng.

C. Dọc bờ biển có nhiều địa hình thuận lợi nuôi trồng.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao.

Câu 12: Ngành thủy sản có sự chuyển dịch cơ cấu theo xu hướng

A. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.

B. giảm tỉ trọng khai thác, tỉ trọng nuôi trồng.

C. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.

D. tăng tỉ trọng khai thác, tỉ trọng nuôi trồng.

Câu 13: Khai thác thủy sản hiện nay ở nước ta đang đẩy mạnh

A. đẩy mạnh khai thác xa bờ.                         

B. đẩy mạnh khai thác gần bờ.

C. đẩy mạnh nuôi trồng xa bờ.                       

D. đẩy mạnh nuôi trồng gần bờ.

Câu 14: Nuôi trồng thủy sản nước ta quan trọng nhất là 

A. nuôi cá và nuôi mực.                                 

B. nuôi mực và nuôi tôm.                                 

C. nuôi cá và nuôi ốc.                                     

D. nuôi cá và nuôi tôm.                                                             

Câu 15: Giá trị sản xuất thủy sản chiếm bao nhiêu % tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?

A. 26,3

B. 27,3

C. 28,3

D. 29,3

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là thế mạnh đối với phát triển lâm nghiệp nước ta?

A. Chính sách lâm nghiệp được triển khai.             

B. Khí hậu thuận lợi.

C. Đa dạng các loại lâm sản.                                     

D. Diện tích rừng nguyên sinh thấp.

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là hạn chế đối với phát triển lâm nghiệp nước ta?

A. Diện tích chủ yếu là rừng phục hồi.                   

B. Diện tích rừng nguyên sinh ít.

C. Năng suất rừng được cải thiện.                           

D. Chất lượng rừng thấp.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là hạn chế đối với phát triển thủy sản nước ta?

A. Chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai.                         

B. Vùng biển đang bị suy thoái.

C. Công nghệ khai thác hạn chế.                             

D. Diện tích rừng nguyên sinh ít.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là thế mạnh đối với phát triển thủy sản nước ta?

A. Đa dạng các loại địa hình.                                   

B. Vùng biển có hải sản phong phú.

C. Nhân dân có kinh nghiệm.                                 

D. Công nghệ khai thác hạn chế.

Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là giải pháp bảo vệ rừng nước ta?

A. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục.

B. Hạn chế nhận thức về bảo vệ môi trường.

C. Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, rừng phòng hộ.

D. Thực hiện chính sách quản lí rừng chặt chẽ.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Vùng đồng bằng sông Hồng có ngư trường nào sau đây

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Quần đảo Trường Sa – Hoàng Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Hải Phòng – Quảng Ninh.

Câu 2: Tỉnh nào nước ta có ngành thủy sản phát triển toàn diện

A. Đồng Tháp.

B. An Giang.

C. Cà Mau.

D. Vũng Tàu.

Câu 3: Để hạn chế cát bay, cát chảy; dọc biển Duyên hải miền Trung phát triển rừng nào dưới đây

A. Rừng đặc dụng.                                                   

B. Rừng sản xuất.

C. Rừng phòng hộ.                                                   

D. Vườn quốc gia.

Câu 4: Theo luật Lâm nghiệp, đóng cửa rừng tự nhiên là

A. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian nhất định bằng quyết định cơ quan nhà nước.

B. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian dài bằng quyết định cơ quan nhà nước.

C. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian ngắn định bằng quyết định cơ quan nhà nước.

D. dừng khai thác gỗ tự nhiên trong thời gian 3 tháng bằng quyết định cơ quan nhà nước.

Câu 5: Dọc miền Trung phổ biến loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất.                                                       

B. Rừng đầu nguồn.

C. Rừng đặc dụng.                                                       

D. Rừng ven biển.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Năng suất lao động khai thác thủy sản nước ta còn thấp chủ yếu là do

A. Môi trường bị suy thoái, nguồn thủy sản giảm.

B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.

C. Chế biến thủy sản chất lượng còn hạn chế.

D. Phương tiện khai thác chưa được đổi mới.

Câu 2: Do tàu và phương tiện đánh bắt chậm đổi mới nên

A. Sản lượng không đáp ứng đủ nhu cầu.         

B. Gây ô nhiễm, suy thoái môi trường.

C. Năng suất lao động thấp.                               

D. Thủy sạn đang cạn kiệt.

Câu 3: Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. Nguồn nguyên liệu phong phú.                     

B. Giao thông thuận tiện.

C. Gần thị trường tiêu thụ.                                 

D. Tận dụng nguồn lao động.

Câu 4: Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:

A. Cà Mau, Kiên Giang.                                         

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.                                             

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Sản lượng thủy sản ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: triệu tấn)

                         Năm

Tiêu chí

2010

2015

2021

Sản lượng khai thác

2,5

3,2

3,9

Sản lượng nuôi trồng

2,7

3,5

4,9

Tổng sản lượng

5,2

6,7

8,8

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)

a. Tổng sản lượng thủy sản của nước ta tăng giảm bất thường.

b. Sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng cao hơn sản lượng thủy sản khai thác.

c. Xu hướng là giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng và tăng tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác.

d. Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh chủ yếu do nước ta đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay