Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 10 kết nối Bài 15: Phản ứng oxi hoá – khử
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 kết nối tri thức Bài 15: Phản ứng oxi hoá – khử. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 15. PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
Câu 1: Chất khử là chất gì?
Trả lời: Cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Câu 2: Chất oxi hóa là chất gì?
Trả lời: Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Cho phản ứng. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl +2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Vai trò của HCl trong phản ứng là:
Trả lời: Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 4: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
Trả lời: chất khử
Câu 5: Cho phản ứng. 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
Trả lời: chất oxi hóa và môi trường.
Câu 6: Cho quá trình . Fe2+ → Fe3++ 1e. Đây là quá trình :
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitrogen là.
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Số oxi hóa của S trong phân tử Na2S2O3 là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Số oxi hóa của photpho trong các ion hay hợp chất P2O3, PO43-, K2HPO4, PCl3 lần lượt là.
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Cho các hợp chất. NH4+, NO2, N2O, NO3-, N2. Theo thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Trong phản ứng. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Trong phản ứng quang hợp:
6CO2 +6H2O → C6H10O6 + 6O2 . CO2 đóng vai trò là chất gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Trong phản ứng.
3CH3CH2OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Chất đóng vai trò chất oxi hóa là chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:
Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng:
KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng. Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên, tối giản) là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3. 2. Tỉ lệ mol nAl . nN2O . nN2 lần lượt là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Cho phản ứng. FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biểu thức liên hệ giữa x và y là:
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 15: Phản ứng oxi hóa – khử