Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 10 kết nối Bài 21: Nhóm halogen

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hóa học 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 21. NHÓM HALOGEN

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng

Trả lời: ns2np5.

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố halogen là các nguyên tố nhóm nào?

Trả lời: VIIA.

Câu 3: Đi từ fluorine đến iodine, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố như thế nào?

Trả lời: giảm dần

Câu 4: Đi từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố như thế nào?

Trả lời: tăng dần

Câu 5: Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng gì?

Trả lời: Phân tử hai nguyên tử.

Câu 6: Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu:

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Đi từ fluorine đến iodine, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen biến đổi như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide không màu là:

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Nguyên tố halogen có bán kính nguyên tử lớn nhất là:

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là:

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSOvà 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Dãy tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là:

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Hòa 15 gam muối NaI vào nước được 200 gam dung dịch X. Lấy 100 gam dung dịch X tác dụng vừa đủ với khí Chlorine, thu được m gam muối NaCl. Tính giá trị của m?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Tính tẩy màu của nước chlorine là do:

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Cho 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm nào bên dưới đây biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau, cho vào nước thu được C và 12,395 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4.

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Dẫn khí Chlorine vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Xác định nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Cho 8,4 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 24,85 gam chlorine. Xác định tên kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành.

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất bromide từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromide phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hỏi việc tiêu hao chlorine như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với lượng cần dùng theo lý thuyết?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Nguyên tố Astatine (số hiệu nguyên tử: 85, kí hiệu At) là nguyên tố phóng xạ thuộc nhóm VIIA và được xếp ngay bên dưới iodine. Đây là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong vỏ Trái Đất và chủ yếu tồn tại trong quá trình phân rã của các nguyên tố nặng hơn. Dựa vào xu hướng biến đổi của các halogen ở trên, hãy cho biết giá trị bán kính nguyên tử (nm) nào phù hợp với Astatine nhất?

Trả lời: ………………………………………

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 21: Nhóm halogen

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay