Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 20. KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI
Câu 1: Quặng kim loại là gì?
Trả lời: Quặng là đất, đá chứa khoáng vật kim loại hoặc hợp chất kim loại với trữ lượng đủ khai thác.
Câu 2: Kim loại nào được tìm thấy dưới dạng đơn chất trong tự nhiên?
Trả lời: Vàng, bạc, platinum.
Câu 3: Nêu nguyên tắc điều chế kim loại.
Trả lời: Khử ion kim loại thành nguyên tử.
Câu 4: Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Trả lời: K, Na, Ca, Mg, Al.
Câu 5: Phương pháp điện phân nóng chảy áp dụng cho những kim loại nào?
Trả lời: Kim loại hoạt động hóa học mạnh.
Câu 6: Phản ứng nào xảy ra ở cực âm trong điện phân Al2O3?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Tại sao thêm cryolite vào quá trình điện phân Al2O3?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Kim loại nào được điều chế từ muối chloride nóng chảy?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Kim loại nào được tách bằng phương pháp nhiệt luyện?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Phương pháp thủy luyện là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Xác định thể tích khí NO (ở đktc).
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Hòa tan 40 gam muối CdSO4 bị ẩm vào nước. Để điện phân hết cadimi trong dung dịch cần dùng dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ. Tính phần trăm nước chứa trong muối.
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Cho các chất sau đây: NaOH, Na2CO3, NaCl, NaNO3 và Na2SO4. Có bao nhiêu chất điều chế được Na chỉ bằng 1 phản ứng ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Điện phân (với điện cực Pt) 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì ngừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng cathode không đổi, lúc đó khối lượng cathode tăng thêm 3,2g so với lúc chưa điện phân. Xác định nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Điện phân 1 lít dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Xác định nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân.
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Điện phân một dung dịch chứa đồng thời các cation Mg2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Ag+. Xác định thứ tự các kim loại sinh ra ở cathode.
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Cho các kim loụl : Li, Na, Cu, Al, Fe, Cu, Ag, Pt. Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Tính khối lượng kim loại có trong m.
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại nào thoát ra cuối cùng ở cathode trước khi khí thoát ra?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm các chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Khử 1,5 tấn quặng hematite (thành phần chính là Fe2O3) chứa 30% tạp chất trơ bằng khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Biết rằng hiệu suất phản ứng H = 83%. Tính số tấn Fe thu được từ quá trình tinh chế trên.
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Ngâm một miếng kẽm sạch trong 250mL dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng miếng kẽm tăng 0,95 gam so với ban đầu. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo thành kim loại?
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại