Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 9: Amino acid và peptide. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE
Câu 1: Amino acid là gì?
Trả lời: Hợp chất hữu cơ chứa nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH).
Câu 2: Amino acid thiên nhiên chủ yếu là loại nào?
Trả lời: Amino acid thiên nhiên chủ yếu là α-amino acid.
Câu 3: Amino acid thiết yếu là gì?
Trả lời: Amino acid cơ thể không thể tự tổng hợp được và phải cung cấp qua thức ăn.
Câu 4: Tên amino acid được gọi như thế nào?
Trả lời: Tên amino acid xuất phát từ tên carboxylic acid tương ứng, với nhóm amino làm nhóm thế.
Câu 5: Amino acid tồn tại ở dạng nào?
Trả lời: Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
Câu 6: Amino acid có tính chất vật lí như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do đâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp glycine và ethanol có mặt H2SO4 đặc xúc tác, ở nhiệt độ 80 - 90 °C, trong khoảng 2-3 giờ, thu được sản phẩm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Tính chất lưỡng tính của amino acid là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Vì sao các amino acid có tính lưỡng tính?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Viết phương trình phản ứng giữa amino acid với NaOH.
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Phản ứng trùng ngưng của amino acid là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Lấy ví dụ về phản ứng trùng ngưng của amino acid.
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Peptide là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Tên peptide được viết như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Lấy ví dụ về thủy phân peptide.
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Phản ứng thủy phân peptide hoàn toàn tạo ra sản phẩm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Phản ứng màu biuret diễn ra như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Peptide nào có thể phản ứng với thuốc thử biuret?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Phản ứng màu biuret được dùng để làm gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Có bao nhiêu liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Cho X là Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino acid, trong đó có 30 gam glycine và 28,48 gam alanine. Tính m.
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide