Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 10. PROTEIN VÀ ENZYME
Câu 1: Cho các chất: aniline, phenylamoni chloride, alanine, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
3
Câu 2: Cho các dung dịch: glixerol; albumin; saccarose; glucose. Có bao nhiêu dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?
4
Câu 3: Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
14000
Câu 4: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu dipeptide mạch hở chứa Gly ?
2
Câu 5: Cho các nhận định sau:
1) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi tan tốt trong nước.
2) Một trong những tính chất hóa học đặc trưng của protein là phản ứng thủy phân.
3) Phản ứng của protein với nitric acid cho sản phẩm màu tím.
4) Sự đông tụ sẽ làm thay đổi cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.
5) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.
Nhận định đúng là? (Ghi thứ tự các nhận định đúng từ nhỏ đến lớn, VD: 123, 234, 125…)
245
Câu 6: Thực hiện tổng hợp tetrapeptide mạch hở từ 5 mol glycine, 4 mol alanine và 7 mol acid aminobutanoic. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm của phản ứng chỉ có tetrapeptide. Khối lượng tetrapeptide thu được là
1236
Hướng dẫn giải:
Câu 1: Có 3 chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch:
- Phenylamoni chloride: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
- Alanine: H2NCH(CH3)COOH + NaOH → H2NCH(CH3)COONa + H2O
- Gly-Ala: Gly-Ala + 2NaOH → Gly-Na + Ala-Na + H2O
Câu 2: Các dung dịch tác dụng được Cu(OH)2 là:
+) Dung dịch glycerol ⟹ Dung dịch màu xanh lam
+) Dung dịch saccharose, glucose ⟹ Dung dịch màu xanh lam
+) Albumin ⟹ Phức màu tím.
⟹ Cả 4 dung dịch đều phản ứng được Cu(OH)2
Câu 3: Phân tử khối của hemoglobin: 56: 0,4% = 14000amu
Câu 4: 2 dipeptide mạch hở chứa Gly là: Gly-Ala và Ala-Gly
Câu 5: Các nhận định đúng là: 2, 4, 5.
1) Sai vì Protein hình cầu (như albumin, hemoglobin) tan tốt trong nước nhưng protein hình sợi (như keratin, collagen) khó tan trong nước.
3) sai vì Phản ứng của protein với nitric acid cho sản phẩm màu vàng.
Câu 6: na.a = 5 + 4 + 7 = 16 mol
Khi tổng hợp tetrapeptide từ amino acid X thì mỗi 4 mol X sẽ tách ra 3 mol nước (tương ứng với 3 liên kết peptide).
4X → X-X-X-X + 3 H2O
16 → 12 (mol)
BTKL: ma.a = mpeptide + mH2O
⟹ mpeptide = ma.a - mH2O = 5.75 + 4.89 + 7.103 - 12.18 = 1236 gam.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Protein là gì?
Trả lời: Protein là hợp chất cao phân tử cấu tạo từ một hoặc nhiều chuỗi polypeptide.
Câu 2: Mỗi chuỗi polypeptide trong protein cấu tạo như thế nào?
Trả lời: Cấu tạo từ các đơn vị α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide.
Câu 3: Protein khi thủy phân sẽ tạo ra sản phẩm nào?
Trả lời: α-amino acid.
Câu 4: Protein phức tạp là gì?
Trả lời: Protein kết hợp với các thành phần phi protein như nucleic acid, lipid,...
Câu 5: Protein đơn giản là gì?
Trả lời: Protein chỉ gồm các α-amino acid sau khi thủy phân.
Câu 6: Các protein dạng hình sợi có đặc điểm gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Các protein dạng hình cầu có đặc điểm gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Sự đông tụ protein xảy ra khi nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Protein có vai trò gì trong cơ thể?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Enzyme là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Enzyme có vai trò gì trong phản ứng sinh hóa?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Enzyme có tính chất gì trong xúc tác phản ứng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Khi protein đông tụ, cấu trúc của nó sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Tốc độ phản ứng của enzyme bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Cho các dung dịch: glycerol; albumin; saccharose; glucose. Có bao nhiêu dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Protein hình thành sản phẩm nào với dung dịch nitric acid đặc?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Sự đông tụ protein xảy ra do đâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Lấy ví dụ về một số protein dạng hình cầu.
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Protein có phản ứng với nitric acid đặc như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: So sánh tốc độ phản ứng có enzyme với phản ứng không có enzyme?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Các protein nào có thể bị đông tụ trong điều kiện nhiệt độ cao?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Thực hiện phản ứng trùng ngưng hai amino axit glycine và alanine thu được tối đa bao nhiêu dipeptide?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Dipeptide mạch hở X và tripeptide mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino acid (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư , tạo ra m gam kết tủa. Tính m.
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 10: Protein và enzyme