Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 25. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
Câu 1: Nguyên tố nhóm IIA thuộc loại nào trong bảng tuần hoàn?
Trả lời: Là các kim loại kiềm thổ.
Câu 2: Kim loại nhóm IIA có số oxi hóa đặc trưng là gì?
Trả lời: Số oxi hóa đặc trưng là +2.
Câu 3: Nguyên tố nhóm IIA có tính chất vật lý như thế nào so với nhóm IA?
Trả lời: Kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn, nhưng vẫn thấp so với kim loại nhóm khác.
Câu 4: Những kim loại nhóm IIA nào phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Trả lời: Ca, Sr, Ba.
Câu 5: Nguyên tố nào trong nhóm IIA không tác dụng với nước?
Trả lời: Beryllium (Be).
Câu 6: Nguyên tố nào trong nhóm IIA phản ứng mạnh nhất với nước?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Các kim loại nhóm IIA khi tác dụng với oxygen sẽ như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Tại sao magnesium (Mg) phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Tại sao calcium (Ca) phản ứng mạnh với nước?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Sự khác biệt giữa nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Làm mềm nước cứng bằng cách nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Nguyên nhân nào khiến nước cứng gây hại cho nồi hơi?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Tính khử của kim loại nhóm IIA thay đổi như thế nào từ Be đến Ba?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Tại sao nước vôi được sử dụng trong làm mềm nước cứng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Khi đun sôi nước cứng, phản ứng xảy ra như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Trọn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 1,344 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cho 0,448 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m.
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu được 156,8 ml CO2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có hiện tượng gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Kim loại nào khử nước chậm ở nhiệt độ thường, nhưng phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Cho dãy chuyển hóa sau: X Y X. Xác định Y.
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Nhiệt phân hoàn toàn 40 g một loại quặng dolomite có lẫn tạp chất trơ sinh ra 9,916 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion Ca2+ không bình thường là dấu hiệu của bệnh để xác định nồng độ ion Ca2+ người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion Ca2+ dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4). Rồi cho calcium oxalate tác dụng với KMnO4 trong môi trường acid theo sơ đồ sau:
CaC2O4 + KMnO4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O + CO2
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10−4 M. Tính nồng độ Ca2+ trong máu người đó (tính theo đơn vị mg/100mL máu).
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA